những từ nào cần phải thêm es
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) Quần áo, giày dép, bút thước (2) Không vì hai từ này không bổ nghĩa cho nhau (3) Đối với các từ ghép đẳng lập, nghĩa của các tiếng tách rời bao giờ cũng hẹp hơn nghĩa của cả từ. Nghĩa của quần áo rộng hơn nghĩa của quần, áo; nghĩa của giày dép rộng hơn nghĩa của giày, dép
(1) giày , dép → giày dép
quần , áo → quần áo
mũ , nón → mũ nón
(2) Những từ ghép vừa tìm được ko phân thành tiếng chính và tiếng phụ được . Vì nó có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp . Có tính chất hợp nghĩa , nghĩa của từ ghép đó khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
(3) So sánh :
Nghĩa của từ '' bàn ghế '' có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng '' bàn '' và tiếng '' ghế ''
THAM KHẢO!
Một số ví dụ thực tế của mô hình danh sách liên kết:
-Quản lý danh bạ: Một ứng dụng quản lý danh bạ điện thoại di động có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết đơn để lưu trữ danh sách các liên hệ. Mỗi liên hệ có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như tên, số điện thoại, địa chỉ, và liên kết đến liên hệ tiếp theo trong danh sách.
-Trình quản lý tập tin: Một trình quản lý tập tin trên hệ điều hành có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết đôi để duyệt qua các thư mục và tập tin trong hệ thống tập tin. Mỗi thư mục hoặc tập tin có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết đôi, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như tên, đường dẫn, kích thước, và liên kết đến thư mục hoặc tập tin trước và sau nó trong danh sách.
-Quản lý bài đăng trên mạng xã hội: Một mạng xã hội có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết kép để quản lý các bài đăng của người dùng. Mỗi bài đăng có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết kép, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như nội dung, người đăng, thời gian đăng, và liên kết đến bài đăng trước và sau nó trong danh sách.
-Duyệt web: Một trình duyệt web có thể sử dụng mô hình danh sách liên kết kép để duyệt qua các trang web đã xem trước đó. Mỗi trang web có thể được biểu diễn là một đối tượng trong danh sách liên kết kép, trong đó mỗi đối tượng chứa thông tin như URL, tiêu đề, nội dung, và liên kết đến trang web trước và sau nó trong danh sách.
Câu 1:
a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa
* Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
* Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
- Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau
b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó
— PHỤ NỮ việt nam anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)
-> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP) vua Trần Nhân Tông
-> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)
-> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
Bạn tham khảo nhé!
Các quy tắc thêm đuôi s, es: Danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → thêm “es”. Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì đổi “y” → “i” + “es”. Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”.
Các quy tắc thêm đuôi s, es: Danh từ, động từ kết thúc bằng “s, ss, sh, ch, z và x” → thêm “es”. Danh từ, động từ kết thúc bằng một phụ âm + y thì đổi “y” → “i” + “es”. Danh từ, động từ kết thúc bằng phụ âm + “o” → thêm es, nguyên âm + “o” → thêm “s”.