K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 4 2022

Thì có rất nhiều cách, bạn chọn 1 cách thôi.

Mik sẽ giới thiệu 1 cách khá phổ biến:

- Học từ vựng trước, học ngữ pháp sau

- Củng cố, học đều nhau trong 4 kĩ năng( hai cái cơ bản là Nghe và Đọc, còn hai cái nâng cao là Viết và Nói.

- Cố gắng đạt nhiều thành tích tốt

- Không nên dồn ép các bài để làm, xong chơi

Ví dụ: Có rất nhiều bài tập, bạn làm trong 2 ngày. Bn nên chia đều ra.(Tuỳ từng trường hợp chứ nếu ít bài tập thì có thể dồn, xong mai làm cái khác và chơi)

14 tháng 3 2018

Đáp án D

23 tháng 5 2022

học lại từ đầu 😁

23 tháng 5 2022

.-.biết thì mik ko giốt đâu

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp hằng ngày là thứ không thể thiếu nếu muốn con có thể tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.Việc hỏi đáp về chủ đề thói quen buổi sáng hay hoạt động hằng ngày của bé sẽ là những bước đầu tiên trong quá trình này.Video dưới đây sẽ cung cấp một chuỗi các hoạt động tiếng Anh của bé mỗi sáng với từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và thông dụng giúp bố...
Đọc tiếp

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp hằng ngày là thứ không thể thiếu nếu muốn con có thể tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.

Việc hỏi đáp về chủ đề thói quen buổi sáng hay hoạt động hằng ngày của bé sẽ là những bước đầu tiên trong quá trình này.

Video dưới đây sẽ cung cấp một chuỗi các hoạt động tiếng Anh của bé mỗi sáng với từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và thông dụng giúp bố mẹ có thể luyện tiếng Anh cùng con tại nhà.

Tiếng Anh trẻ em: Học từ vựng chủ đề thói quen buổi sáng

00:03:20

Tiếng Anh trẻ em: Học từ vựng chủ đề thói quen buổi sáng

-Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề “Thói quen buổi sáng”:

Wake up - /weɪk- ʌp/ - Thức dậy

Wash my face - /wɔːʃ maɪ feɪs/ - Rửa mặt

Brush my teeth - /brʌʃ mai tiːθ/ - Đánh răng

Eat breakfast - /iːt ˈbrekfəst/ - Ăn sáng

Go to school - /ɡoʊ tu skuːl/ - Đến trường

-Cấu trúc tiếng Anh về hoạt động buổi sáng:

What do you do in the morning? - Con làm gì vào buổi sáng vậy?

I go to school. - Con đến trường ạ.

Với 5 từ vựng chỉ thói quen buổi sáng được dạy trong video “Bé học từ vựng tiếng Anh chủ đề thói quen buổi sáng”, bé đã có thể nói về hầu hết các hoạt động buổi sáng bằng tiếng Anh một cách tự nhiên và dễ dàng.

Ngoài việc dạy con sử dụng 5 từ vựng và cấu trúc này để nói về những hoạt động buổi sáng, bố mẹ cũng đừng quên luyện tập tiếng Anh cùng con tại nhà để việc học tiếng Anh sớm trở thành thói quen của con mỗi sáng thức dậy. Đây sẽ là phương pháp hiệu quả nhất trong việc giúp con chinh phục ngôn ngữ này.

3
24 tháng 9 2018

hay quá

HD
24 tháng 9 2018

Chưa có view bình luận ở đây

hi

22 tháng 6 2017

1. Orange — /’ɔrindʤ/ — Cam

2. Apple — /’æpl/ — Táo

3. Grape — /greip/ — Nho

4. Mandarin — /’mændərin/ — Quít

5. Mango — /’mæɳgou/ — Xoài

6. Plum — /plʌm/ — Mận

7. Guava — /’gwɑ:və/ — Ổi

8. Longan — /’lɔɳgən/ — Nhãn

9. Pomelo = Shaddock — /’pɔmilou/ — Bưởi

10. Jackfruit — /ˈjakˌfro͞ot/ — Mít

11. Persimmon — /pə:’simən/ — Hồng

12. Sapodilla — /,sæpou’dilə/ — Sa bô chê, Hồng xiêm

13. Peach — /pi:tʃ/ — Đào

14. Pineapple — /ˈpīˌnapəl/ — Thơm, Dứa, Khóm

15. Papaya — /pə’paiə — Đu đủ

16. Dragon fruit — Thanh long

17. Custard apple — /’kʌstəd/ /’æpl — Quả Na

18. Soursop — /ˈsou(ə)rˌsäp/ — Mãng cầu

19. Star apple — Vú sữa

20. Rambutan — /ræm’bu:tən/ — Chôm chôm

21. Pear — /peə/ — Lê

22. Sugar cane — /’ʃugə/ /kein/ — Mía

23. Ambarella — /ăm’bə-rĕl’ə/ — Cóc

24. Banana — /bə’nɑ:nə/ — Chuối

25. Avocado — /,ævou’kɑ:dou/ — Bơ

26. Strawberry — /’strɔ:bəri/ — Dâu tây

27. Watermelon — /wɔ:tə’melən/ — Dưa hấu

28. Granadilla — /,grænə’dilə/ — Chanh dây

29. Cucumber — /’kju:kəmbə/ — Dưa leo, dưa chuột

30. Star fruit — /stɑ: fru:t/ — Khế

31. Pomegranate — /’pɔm,grænit/ — Lựu

32. Mangosteen — /’mæɳgousti:n/ — Măng cụt

33. Tamarind — /’tæmərind/ — Me

34. Apricot — /’eiprikɔt/ — Mơ

35. Durian — /’duəriən/ — Sầu riêng

36. Jujube — /’dʤu:dʤu:b/ — Táo tàu

37. Gooseberry — /’guzbəri/ — Tầm ruộc

39. Kumquat — /ˈkəmˌkwät/ — Tắc

40. Fig — /fig/ — Sung

22 tháng 6 2017
30 TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÁC LOẠI HOA QUẢ 1. Avocado /ævə’k:də/: Bơ 2. Apple /’æpəl/: Táo 3. Orange /‘rind/: Cam 4. Banana /bə’na:nə/: Chuối 5. Grape /greip/: Nho 6. Grapefruit /’greipfru:t/ (or Pomelo /’pomələ/): Bưởi 7. Starfruit /’sta:fru:t/: Khế 8.Mango /’mæŋgə/: Xoài 9. Pineapple /’paiæpəl/: Dứa, Thơm 10. Mangosteen /’mæŋgəsti:n/: Măng Cụt 11. Mandarin /’mændərin/ : Quýt 12. Kiwi fruit /’ki:wi: fru:t/ : Kiwi 13. Plum /plm/ : Mận 14. Jackfruit /’dækfru:t/ : Mít 15. Durian /’dəriən/ : Sầu Riên 16. Lemon /’lemən/ : Chanh Vàng 17. Lime /laim/Chanh : Vỏ Xanh 18. Papaya /pə’paiə/ : Đu Đủ 19. Soursop /’s:s p/ : Mãng Cầu Xiêm 20. Custardapple /’kstədæpəl/ : Mãng Cầu (Na) 21. Coconut /’kəkənt/: Dừa 22. Apricot /’eprikt/: Mơ 23. Peach /’pi:t/: Đào 24. Cherry /‘tiəri/: Anh Đào 25. Sapota /sə’pətə/: Sapôchê 26. Rambutan /’ræmbu:tən/: Chôm Chôm 27. Lychee /'li:ti:/: Vải 28. Guava /’gwa:və/: Ổi 29. Pear /peər/: Lê 30. Persimmon /pə’simən/: Hồng
26 tháng 2 2018

- âm tiết thứ nhất: classroom, brother, homework, beautiful, happy, easy, doctor, teacher, super, market, matter, problem, many, little, interesting, memory, people, famous, topic, answer ...
- âm tiết thứ 2: between, among, succeed, require, forget, position, remember, unlike, again, increase, desease, another, relax, suggest, advise, polite, enlarge, unhappy, idea, prefer

1.

a)Không phái điều gì con người chúng ta cũng biết,bộ não của chúng ta vẫn còn khá hạn chế vậy nên điều Hân chưa biết bạn có thể học hỏi thêm để nâng cao kiến thức vốn có của bản thân.

b)Hân cần cố gắng học tập,điều chưa biết thì hỏi thầy cô và bạn bè.Những từ mới thì học thêm ở các thầy cô có chuyên môn.

 

2.

a)Hòa đang thiếu đi các phẩm chất siêng năng,kiên trì.

b)Em sẽ khuyên Hòa nên thay đổi,các bài toán dù khó nhưng cũng cần cố gắng.Dù làm được hay không và dù đúng hay sai cũng chưa chắc đã là quan trọng mà điều thực tế ở đây là bạn cần có sự tự giác,chăm chỉ có như vậy học tập mới mang lại hiệu quả.

LM
Lê Minh Hiếu
Giáo viên
23 tháng 7 2021

1.

a, Theo em, Hân nên tham gia cuộc thi. Tại vì đó là cơ hội để bạn học hỏi và trau dồi thêm những gì mà bạn đang thiếu. 

b, Hân cần cố gắng, kiên trì, chăm chỉ học từ vựng mỗi ngày.

2.

a, Việc làm của Hòa trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính chăm chỉ và kiên trì.

b, Nếu là bạn của Hòa em sẽ khuyên bạn nên cố gắng chăm chỉ tham gia, vì qua các phong trào này bạn học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và đặc biệt là trau dồi cho bạn 1 lượng kiến thức khá lớn.

30 tháng 11 2023

a, Em không đồng tình với ý kiến bạn B vì bạn H có thi hay không là quyền quyết định của bạn và chỉ cần bạn cố gắng chăm học , học hỏi  và tìm tòi thì cái gì dù khó cũng thành công.

b, Nếu là bạn H thì em lúc đó em bảo ban ban bạn là : bạn cứ đi thi mình vấn luôn ủng hộ bạn ,  động viên bạn siêng năng, chăm học từ mới mỗi ngày .

7 tháng 1 2022

so sánh tiếng suối trong như tiếng hát xa

tác dụng là nhấn mạnh sự gần gũi của con người với thiên nhiên