20 từ /s/
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì có rất nhiều cách, bạn chọn 1 cách thôi.
Mik sẽ giới thiệu 1 cách khá phổ biến:
- Học từ vựng trước, học ngữ pháp sau
- Củng cố, học đều nhau trong 4 kĩ năng( hai cái cơ bản là Nghe và Đọc, còn hai cái nâng cao là Viết và Nói.
- Cố gắng đạt nhiều thành tích tốt
- Không nên dồn ép các bài để làm, xong chơi
Ví dụ: Có rất nhiều bài tập, bạn làm trong 2 ngày. Bn nên chia đều ra.(Tuỳ từng trường hợp chứ nếu ít bài tập thì có thể dồn, xong mai làm cái khác và chơi)
1. Orange — /’ɔrindʤ/ — Cam
2. Apple — /’æpl/ — Táo
3. Grape — /greip/ — Nho
4. Mandarin — /’mændərin/ — Quít
5. Mango — /’mæɳgou/ — Xoài
6. Plum — /plʌm/ — Mận
7. Guava — /’gwɑ:və/ — Ổi
8. Longan — /’lɔɳgən/ — Nhãn
9. Pomelo = Shaddock — /’pɔmilou/ — Bưởi
10. Jackfruit — /ˈjakˌfro͞ot/ — Mít
11. Persimmon — /pə:’simən/ — Hồng
12. Sapodilla — /,sæpou’dilə/ — Sa bô chê, Hồng xiêm
13. Peach — /pi:tʃ/ — Đào
14. Pineapple — /ˈpīˌnapəl/ — Thơm, Dứa, Khóm
15. Papaya — /pə’paiə — Đu đủ
16. Dragon fruit — Thanh long
17. Custard apple — /’kʌstəd/ /’æpl — Quả Na
18. Soursop — /ˈsou(ə)rˌsäp/ — Mãng cầu
19. Star apple — Vú sữa
20. Rambutan — /ræm’bu:tən/ — Chôm chôm
21. Pear — /peə/ — Lê
22. Sugar cane — /’ʃugə/ /kein/ — Mía
23. Ambarella — /ăm’bə-rĕl’ə/ — Cóc
24. Banana — /bə’nɑ:nə/ — Chuối
25. Avocado — /,ævou’kɑ:dou/ — Bơ
26. Strawberry — /’strɔ:bəri/ — Dâu tây
27. Watermelon — /wɔ:tə’melən/ — Dưa hấu
28. Granadilla — /,grænə’dilə/ — Chanh dây
29. Cucumber — /’kju:kəmbə/ — Dưa leo, dưa chuột
30. Star fruit — /stɑ: fru:t/ — Khế
31. Pomegranate — /’pɔm,grænit/ — Lựu
32. Mangosteen — /’mæɳgousti:n/ — Măng cụt
33. Tamarind — /’tæmərind/ — Me
34. Apricot — /’eiprikɔt/ — Mơ
35. Durian — /’duəriən/ — Sầu riêng
36. Jujube — /’dʤu:dʤu:b/ — Táo tàu
37. Gooseberry — /’guzbəri/ — Tầm ruộc
39. Kumquat — /ˈkəmˌkwät/ — Tắc
40. Fig — /fig/ — Sung
- âm tiết thứ nhất: classroom, brother, homework, beautiful, happy, easy, doctor, teacher, super, market, matter, problem, many, little, interesting, memory, people, famous, topic, answer ...
- âm tiết thứ 2: between, among, succeed, require, forget, position, remember, unlike, again, increase, desease, another, relax, suggest, advise, polite, enlarge, unhappy, idea, prefer
1.
a)Không phái điều gì con người chúng ta cũng biết,bộ não của chúng ta vẫn còn khá hạn chế vậy nên điều Hân chưa biết bạn có thể học hỏi thêm để nâng cao kiến thức vốn có của bản thân.
b)Hân cần cố gắng học tập,điều chưa biết thì hỏi thầy cô và bạn bè.Những từ mới thì học thêm ở các thầy cô có chuyên môn.
2.
a)Hòa đang thiếu đi các phẩm chất siêng năng,kiên trì.
b)Em sẽ khuyên Hòa nên thay đổi,các bài toán dù khó nhưng cũng cần cố gắng.Dù làm được hay không và dù đúng hay sai cũng chưa chắc đã là quan trọng mà điều thực tế ở đây là bạn cần có sự tự giác,chăm chỉ có như vậy học tập mới mang lại hiệu quả.
1.
a, Theo em, Hân nên tham gia cuộc thi. Tại vì đó là cơ hội để bạn học hỏi và trau dồi thêm những gì mà bạn đang thiếu.
b, Hân cần cố gắng, kiên trì, chăm chỉ học từ vựng mỗi ngày.
2.
a, Việc làm của Hòa trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính chăm chỉ và kiên trì.
b, Nếu là bạn của Hòa em sẽ khuyên bạn nên cố gắng chăm chỉ tham gia, vì qua các phong trào này bạn học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm và đặc biệt là trau dồi cho bạn 1 lượng kiến thức khá lớn.
a, Em không đồng tình với ý kiến bạn B vì bạn H có thi hay không là quyền quyết định của bạn và chỉ cần bạn cố gắng chăm học , học hỏi và tìm tòi thì cái gì dù khó cũng thành công.
b, Nếu là bạn H thì em lúc đó em bảo ban ban bạn là : bạn cứ đi thi mình vấn luôn ủng hộ bạn , động viên bạn siêng năng, chăm học từ mới mỗi ngày .
so sánh tiếng suối trong như tiếng hát xa
tác dụng là nhấn mạnh sự gần gũi của con người với thiên nhiên