K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5. Look at examples. Complete the sentences about the story. You can write 1,2 or 3 words (10ms) Làm đc cho sao   Jack’s dream Jack loves reading stories. One afternoon, he sat under a tree in his garden and opened his newest book. The story was about a clown called Funny Red and all his animal friends. Jack started reading, but the sun was hot, his eyes were tired and he went to sleep. Then he had a dream.   Examples: Jack enjoyed reading stories      . He read his...
Đọc tiếp

5. Look at examples. Complete the sentences about the story. You can write 1,2 or 3 words (10ms) Làm đc cho sao

 

Jack’s dream

Jack loves reading stories. One afternoon, he sat under a tree in his garden and opened his newest book. The story was about a clown called Funny Red and all his animal friends. Jack started reading, but the sun was hot, his eyes were tired and he went to sleep. Then he had a dream.

 

Examples: Jack enjoyed reading stories      . He read his newest book       one hot afternoon.

Questions:

1. The name of the ____________ in the story was Funny Fred.           2. Funny Fred had lots of _____________ that were animals.

3. When Jack went to sleep in the sun, he had _____________ In his dream, Funny Fred went to a jungle.

“Jack,” he called. “Come and listen to the animals. They can tell you stories too.”

Jack sat down. He saw the head of a pink hippo in the water. “ I’ve got a good story for you,” the hippo said.

The hippo told Jack about a naughty baby bear who climbed to the top of a big tree to find some fruit. Funny Fred and Jack laughed and laughed because the hippo was good at telling funny stories.

4. In Jack’s dream, the clown was in a ___________ .        5. A _____________ told Jack a story.

6. The ______________in the story climbed a big tree.      7. Jack and ______________ laughed a lot at the story.

1
8 tháng 9

câu chuyện chưa đầy đủ e ơi

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.

(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)

- Examples in the Health quiz 

(Các ví dụ trong bài Health quiz)

+ Don't eat. (Đừng ăn.)

+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)

+ Don't go to school. (Đừng đi học.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.

(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)

b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.

(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)

When I got to the classroom, the lesson had started.

(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)

c. We often use the past perfect with after, before or when.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)

Before I got to the bus station, the bus had already left.

(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)

After I’d called Maggie, I watched a film on TV.

(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)

had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved

7 tháng 11 2023

Type 1: flood lights, football pitch, mountain range, tennis court, safety net, sea shore, tennis player. tower block.

(Loại 1: đèn pha, sân bóng đá, dãy núi, sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, người chơi tennis, tòa tháp.)

Type 2: swimming pool.

(Loại 2: bể bơi.)

Type 3: main road.

(Loại 3: đường chính.)

=> Type 1 has the most examples.

(Loại 1 có nhiều ví dụ nhất.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

We can use For example at the start of a sentence. For example has a comma after it.

(Chúng ta có thể sử dụng For example ở đầu câu. For exmaple có dấu phẩy sau nó.)

17 tháng 2 2023

1 singular

2 plural

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. In non-defining relative clauses, we use who, which, where and whose, but we do not use that.

(Trong mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng, who, which, where và whose, và chúng ta không dùng that.)

b. A non-defining relative clause:

(Một mệnh đề quan hệ không xác định là:)

comes immediately (1) after a noun and gives us information about that noun.

(theo ngay sau một danh từ và cho biết thông tin về danh từ đó.)

adds extra information to the sentence; the sentence (2) makes sense without it.

(thêm thông tin vào câu; câu vẫn có nghĩa khi không có nó.)

(3) has a comma at the start. It has a comma or a full stop at the end.

(có một dấu phẩy ngay lúc bắt đầu. Có một dấu chấm hoặc dấu phẩy vào cuối câu.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

We use might when don't know if something is true.

(Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.)

The he/she/it forms of might are the same.

(Dạng he/she/it của might đều giống nhau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

We use should / shouldn’t to give advice.

(Chúng ta sử dụng should / shouldn't để đưa ra lời khuyên.)

The he / she / it forms of should / shouldn’t are the same.

(Hình thức he / she / it của should / shouldn’t giống nhau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. have got

2. haven't got 

3. have got

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

RULES (QUY TẮC)

1. Regular verbs have got past simple forms ending in -ed.

(Động từ có quy tắc có hình thức quá khứ đơn kết thúc là -ed.)

2. Irregular verbs haven't got past simple forms ending in -ed.

(Động từ bất quy tắc không có hình thức quá khứ đơn kết thúc bằng -ed.)

3. Verbs in the past simple have got the same form for I, you, he, she, it, we and they.

(Các động từ ở quá khứ đơn có cùng dạng với I, you, he, she, it, we và they.)