Câu " chiếc lá thoáng tròng trành , chú nhái bén loay hoay cố giữ chom thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng " có mấy vế câu ?
a, 1 vế câu b, 2 vế câu c, 3 vế câu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Quan hệ nhân- quả:
+ Nguyên nhân: "tôi đi học"
+ Kết quả "cảnh vật chung quanh thay đổi"
b, Quan hệ giả thuyết- hệ quả
+ Giả thuyết: xóa hết dấu vết của thi nhân
+ Hệ quả: "cảnh tượng nghèo nàn"
c, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế: quan hệ đồng thời
+ Một vế là quyền lợi của chủ tướng, vế hai là quyền lợi của tướng sĩ, quân binh
d, Quan hệ ý nghĩa giữa các vế: quan hệ tương phản
+ Vế một rét của mùa đông, vế hai sự ấm áp, tươi mới của mùa xuân
e, Quan hệ giữa các vế: quan hệ tăng tiến
+ Mức độ đấu tranh tăng tiến dần: giằng co -> du đẩy -> vật nhau -> ngã nhào
vế 2 chỉ có đây là chủ ngữ thôi nha bạn. tick giúp mik vs ạ
Tham khảo
a): tại lớp trưởng/ vắng mặt// nên// cuộc họp lớp/ bị hoãn lại
CN VN CN VN
cặp quan hệ từ: tại -nên
b): vì/bão/ to //nên cây cối //đổ nhiều
CN1/ VN1 CN2 VN2
cặp quan hệ từ: vì- nên
C): nó không chỉ /học giỏi Toán// mà //nó /còn học giỏi tiếng Việt
CN1 / VN1 CN2/ VN2
cặp quan hệ từ: không chỉ - mà
Do nó /học giỏi Văn// nên nó /làm bài rất tốt
CN1/ VN1 CN2 / VN2
cặp quan hệ từ: Do- nên
a) Do lớp trưởng // vắng mặt nên cuộc họp // bị hoãn lại.
b) Học sinh nào // chăm chỉ thì học sinh đó // đạt kết quả cao trong học tập.
c) Nó // không chỉ học giỏi Toán mà nó // còn học giỏi Tiếng Việt
In đậm : quan hệ từ
1. Mặc dù trời /mưa //nhưng tôi /vãn đi học .
C1 V1 C2 V2
2. Không những vui chơi /rất vui //mà nó /còn tốt cho sức khỏe
C1 V1 C2 V2
3. Vì trái đất / đang ngày càng ô nhiễm //nên chúng ta/ phải bảo vệ môi
C1 V1 C2 V2
trường.
Bài khá dễ nên em dựa và ghi nhớ công thức này để làm bài nhé !!
Các cặp quan hệ từ thể hiện Nguyên nhân – Kết quả bao gồm:
Vì … nên…
Do … nên…
Nhờ … mà…
Các cặp quan hệ từ thể hiện Giả thiết – Kết quả, Điều kiện – Kết quả bao gồm:
Nếu … thì…
Hễ … thì…
Giá mà … thì …
Các cặp quan hệ từ thể hiện Tương phản, đối lập bao gồm:
Tuy … nhưng…
Mặc dù … nhưng…
Các cặp quan hệ từ thể hiện Tăng lên bao gồm:
Không những … mà còn…
Không chỉ … mà còn…
- Câu ghép:
Trời// xanh thẳm, biển// cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch.
Trời// rải mây trắng nhạt, biển// mơ màng dịu hơi sương.
Trời// âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề.
Trời// ầm ầm dông gió, biển// đục ngầu giận dữ
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép trên: quan hệ nhân quả. Sự thay đổi của trời dẫn tới sự thay đổi của nước.
+ Vế một là sự thay đổi màu sắc của trời dẫn đến kết quả biển thay đổi màu sắc.
b, Câu ghép:
Buổi sớm, mặt trời// lên ngang cột buồm, sương//tan, trời// mới quang.
Buổi chiều, nắng// vừa nhạt, sương// đã buông nhanh xuống biển.
- Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: quan hệ đồng thời.
+ vế một nêu lên sự thay đổi của mặt trời, vế hai nêu sự thay đổi đối ứng của sương.
- Không thể tách các vế câu trên thành câu đơn, sẽ làm mất đi quan hệ ý nghĩa vốn luôn song hành (nguyên nhân- kết quả)
C
Giải thích:
→ Chiếc lá thoáng tròng trành ⇒ 1 vế câu
→ Chú nhái bén loay hoay cố giữ cho [chứ không phải chom bạn nhé] thăng bằng ⇒ 1 vế câu
→ Rồi là từ ngữ nối và chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng ⇒ 1 vế câu.
⇔ Có 3 vế câu, vậy ta chọn C.