K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
2 tháng 7

Theo bài đọc, chim di cư có tập tính di chuyển nơi ở đều đặn theo mùa và theo những đường bay cụ thể.

7 tháng 5 2021

 Nêu đặc điểm của nhóm chim Nhóm chim bay:

Đời sống: Nhóm chim bay gồm hầu hết những loại chim hiện nay. Chúng có những mức độ bay khác nhau. Chúng thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (VD:vịt trời, móng két, le, thiên nga,...),ăn thịt (VD:đại bàng, diều hâu, cắt,..)

Đặc điểm cấu tạo: Cánh phát triển, chân có 4 ngón

Đại diện: Chim bồ câu, chim én,...

Nhóm chim chạy:

Hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.

Đặc điểm cấu tạo:Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, có 2 hoặc 3 ngón.

Đa dạng: Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương


Đại diện: Đà điểu Phi, Mĩ, Úc bay, chim chạy

 
7 tháng 5 2021

ấy 5 ví dụ về loài chim có tập tính di cư?

-vịt trời

-chim én

-cò

-ngỗng trời

-còn 1 loài thì bn tự tìm nhé

 

21 tháng 2 2023

Tham khảo:

Chim cánh cụt có thể bơi lặn trong nước với vận tốc từ 6 tới 12 km/h, mặc dù có một số báo cáo cho rằng tốc độ có thể lên tới 27 km/h (điều này có thể xảy ra khi chúng bị giật mình hay bị tấn công). Các loài chim cánh cụt nhỏ không lặn sâu và chỉ săn tìm mồi gần mặt nước và chỉ lặn khoảng 1-2 phút. Các loài chim cánh cụt lớn có thể lặn sâu khi cần thiết. Kỷ lục lặn sâu của chim cánh cụt hoàng đế lớn đã được ghi nhận là tới độ sâu 565 m (1.870 ft) và kéo dài tới 20 phút.

Chim cánh cụt có thể đi lạch bạch bằng hai chân hoặc trượt bằng bụng của chúng dọc theo lớp tuyết, một chuyển động gọi là "trượt băng", điều này cho phép chúng tiết kiệm năng lượng trong khi vẫn có thể chuyển động tương đối nhanh.

Phần lớn chim cánh cụt ăn các loại nhuyễn thể, cá, mực và các dạng sinh vật biển khác chúng bắt được trong khi bơi lội dưới nước. Chúng tiêu tốn khoảng một nửa thời gian trên cạn và nửa còn lại dưới lòng các đại dương.

Một số loài chim cánh cụt có thể giao phối cả đời, trong khi các loài khác chỉ giao phối một mùa. Nói chung, chúng tạo ra một bầy con nhỏ và cả chim bố lẫn chim mẹ cùng chăm sóc con non.

Ở một số loài con cái đẻ ít trứng (1-2 trứng), ấp 65 ngày. Sau mỗi lần ấp, con cái giảm 40-50% khối lượng. Sau khi trứng nở, con mẹ tiếp tục ủ ấm cho con non.

7 tháng 8 2023

- Đây là tập tính xã hội, sống theo bầy đàn

- Tập tính này giúp chúng có thể sưởi ấm lẫn nhau, chống lại giá rét.

Văn bản: những điều bí ẩn trong tập tính di cư của loài chim câu 1:tên chủ điểm 1câu2: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào? Én sản mở ra lit (Acient hurrlet) là một loài chim vô cùng kì lạ. Md của chúng giống loài chim sử, cơ thể lại giống một con chim cánh cực, đổi cảnh giống loài vịt và chim non trông giống những con ga con. Điều khác biệt nhất so với các loài chim khác là chân của chúng ở rất gắn đuổi...
Đọc tiếp

Văn bản: những điều bí ẩn trong tập tính di cư của loài chim 

câu 1:tên chủ điểm 1

câu2: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào? Én sản mở ra lit (Acient hurrlet) là một loài chim vô cùng kì lạ. Md của chúng giống loài chim sử, cơ thể lại giống một con chim cánh cực, đổi cảnh giống loài vịt và chim non trông giống những con ga con. Điều khác biệt nhất so với các loài chim khác là chân của chúng ở rất gắn đuổi và có dáng đứng thẳng. Tuy nhiên, chúng có v khả vùng về. Loài chim này bay khoảng 8000 km mỗi năm trên toàn bộ khu vực Bắc Thái Bình Dương, giữa các quốc gia châu Mỹ và châu Á. Chúng sinh sản ở miền Tây Ca-na-đa (Canada), sau đó bay hàng ngàn dặm, bàng qua đại dương ở khu vực Nhật Bản và Hàn Quốc để trù đông Đi cũng là loại chim duy nhất được biết đến trên khắp Bắc Thái Bình Duong,

A Quy nạp. B. Diễn dịch.

C. Phối hợp.

D. Song song.

câu 3 : ngôn ngữ được dùng trong văn bản thuộc lĩnh vực nào?

A.Khoa học

B.Văn học

C.Địa lí

D.Quân sự

1

Cách trình bày đoạn văn: D. song song

Ngôn ngữ được dùng trong văn bản thuộc lĩnh vực: A. Khoa học

Tham khảo!

- Khi động vật thực hiện tập tính kiếm ăn, bảo vệ lãnh thổ, sinh sản, di cư, sống theo bầy đàn sẽ giúp các cá thể trong cùng một loài hỗ trợ nhau cùng sinh sống và phát triển, tạo ra những thế hệ sau giúp duy trì loài, các cá thể sau sẽ được tiến hóa hơn và mang nhiều đặc tính tốt từ đời trước.

10 tháng 5 2020

thanks bạn nha

10 tháng 5 2020

thanks

22 tháng 9 2018

Các ví dụ (khác với ví dụ đã có trong bài) về tập tính kiếm ăn, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau:

Loại tập tính Ví dụ
Tập tính kiếm ăn Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá
Tập tính bảo vệ lãnh thổ Tê giác đực đánh dấu lãnh thổ bằng phân và nước tiểu.
Tập tính sinh sản Vào mừa sinh sản, ếch đực cất tiếng kêu to vang vọng để tìm bạn tình.
Tập tính di cư Chim én di cư về phương nam để tránh rét
Tập tính xã hội

Trong mỗi đàn voi đều có con đầu đàn.

Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hi sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và tổ.