K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Việc nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm? Tại sao?A. Tự ý xem thư của người khác.B. Giữ bí mật thông tin truy cập, mật khẩu mở máy tính, điện thoại di động.C. Tự ý xem tin nhắn của người khác.D. Không cung cấp thông tin cá nhân của em, bạn bè, người thân cho cá nhân, tổ chức mà không có lí do chính đáng.2. Trong mỗi tình huống dưới đây, em chọn cách xử lí nào? Tại sao?a) Được bạn cho mượn máy tính...
Đọc tiếp

1. Việc nào dưới đây là nên làm hoặc không nên làm? Tại sao?

A. Tự ý xem thư của người khác.

B. Giữ bí mật thông tin truy cập, mật khẩu mở máy tính, điện thoại di động.

C. Tự ý xem tin nhắn của người khác.

D. Không cung cấp thông tin cá nhân của em, bạn bè, người thân cho cá nhân, tổ chức mà không có lí do chính đáng.

2. Trong mỗi tình huống dưới đây, em chọn cách xử lí nào? Tại sao?

a) Được bạn cho mượn máy tính để chơi trò chơi, thấy trên máy tính có thư mục chứa tài liệu của bạn đang mở, em sẽ:

A. Xem thông tin trong thư mục đó.

B. Thực hiện đóng cửa sổ phần mềm đang mở thư mục đó.

C. Thực hiện xoá tệp trong thư mục đó.

b) Em được người khác cho mượn điện thoại di động để học bài. Khi đang sử dụng, có tin nhắn được gửi đến điện thoại di động, em sẽ:

A. Đọc tin nhắn.

B. Đưa lại điện thoại di động để người đó đọc tin nhắn.

1
D
datcoder
CTVVIP
25 tháng 6

1. 

A. Nên làm: Không nên tự ý xem thư của người khác. Việc này vi phạm quyền riêng tư của họ và là một hành động không đạo đức. Mỗi người đều có quyền được tôn trọng về quyền riêng tư và không bị xâm phạm vào không gian cá nhân của mình.

B. Nên làm: Giữ bí mật thông tin truy cập và mật khẩu mở máy tính, điện thoại di động. Điều này là quan trọng để bảo vệ thông tin cá nhân và tránh khỏi việc truy cập trái phép hoặc lạm dụng thông tin của người khác.

C. Không nên làm: Tự ý xem tin nhắn của người khác. Tương tự như việc xem thư của người khác, việc này cũng là vi phạm quyền riêng tư và không tôn trọng sự riêng tư của người gửi tin nhắn.

D. Nên làm: Không cung cấp thông tin cá nhân của bản thân, bạn bè hoặc người thân cho cá nhân hoặc tổ chức mà không có lý do chính đáng. Bảo vệ thông tin cá nhân là quan trọng để tránh khỏi rủi ro về việc lạm dụng thông tin cá nhân hoặc vi phạm quyền riêng tư.

2. 

a) Trong tình huống này, cách xử lí phù hợp là:

B. Thực hiện đóng cửa sổ phần mềm đang mở thư mục đó.

Vì việc xem thông tin trong thư mục của người khác mà không có sự cho phép của họ là vi phạm quyền riêng tư và không tôn trọng sự riêng tư của họ. Thay vào đó, việc đóng cửa sổ phần mềm để ngăn chặn sự xâm phạm vào không gian cá nhân của họ là hành động đúng đắn và tôn trọng.

b) Trong tình huống này, cách xử lí phù hợp là:

B. Đưa lại điện thoại di động để người đó đọc tin nhắn.

Vì đọc tin nhắn của người khác mà không có sự cho phép của họ là vi phạm quyền riêng tư và không tôn trọng sự riêng tư của họ. Thay vào đó, việc đưa lại điện thoại để họ tự mình xử lí tin nhắn của mình là hành động tôn trọng và không xâm phạm vào không gian cá nhân của họ.

15 tháng 11 2019

Chọn C

28 tháng 5 2017

Đáp án: B

27 tháng 10 2018

Đáp án C

9 tháng 8 2017

Đáp án C

28 tháng 11 2017

Đáp án: A

13 tháng 5 2021

A nhé bạn

7 tháng 4 2019

Đáp án: D

14 tháng 10 2019

- Em sẽ khuyên nhủ bạn không nên làm như vậy, vì đó là hành vi vi phạm pháp luật.

- Em sẽ nói với bố mẹ, anh chị và nhắc nhở mọi người đó là hành vi vi phạm bí mật thư tín của người khác.

4 tháng 5 2021

Xem ra

 

9 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy việc làm của chị B vi phạm quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

18 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy việc làm của chị B vi phạm quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, khôngđược nghe trộm điện thoại. A. chiếm đoạt B. đánh cắp C. cướp giật D. cầm lấyCâu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩalà A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín,...
Đọc tiếp

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

 D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

 A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

14

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

 

16 tháng 5 2021

Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được ...... hoặc tự ý mở thư tín, điện tín cua người khác, không

được nghe trộm điện thoại.

 A. chiếm đoạt

 B. đánh cắp

 C. cướp giật

 D. cầm lấy

Câu 48: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa

 A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

 C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

 D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá

nhân.

Câu 49: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại

quyền nào ?

 A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể.

 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 C. Quyền dân chủ.

 D. Quyền tự do cơ bản.

Câu 50: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là?

 A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

 B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ.

 C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân.