Tính số mol phân tử có trong 10,2 nhôm oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.102=10,2g\)
=>Chọn A
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
Tỉ lệ Al : O2 = 4:3
b) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=>m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
=> \(m_{Al}=10,2-4,8=5,4\left(g\right)\)
c) \(a=\dfrac{5,4.100}{90}=6\left(g\right)\)
\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)
Đáp án D
4 A l + 3 O 2 → 2 A l 2 O 3
Theo định luật bảo toàn khối lượng m A l + m O 2 = m A l 2 O 3
⇔ 9 + m O 2 = 10 , 2
⇔ m O 2 = 1 , 2 g
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5.18 = 9(g)
c) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
Số nguyên tử Ag = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số nguyên tử Al = 0,45.6.1023 = 2,7.1023
Đáp án C
Áp dụng công thức m = 1 F . A n I . t ⇒ t = m F n A . I = 10 6 .96500.3 27.20.1000 = 536111 , 1 s ≈ 149 h
Điện phân nóng chảy được ứng dụng trong việc luyện nhôm. Cần dòng điện có cường độ rất lớn làm nóng chảy dung dịch A l 2 O 3
2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
nO(s.p)=1,5(mol) => nAl2(SO4)3= 1,5/12=0,125(mol)
=> mAl2(SO4)3= 0,125. 342=42,75(g)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
nAl2O3 = 10,2 / 102 = 0,1 ( mol )
=> nAl = 2.0,1 = 0,2 ( mol )
=> mAl = 0,2 . 27 = 5,4 g
=> D
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử Al2O3 = 6,022.1023.0,1 = 6,022.1022 (phân tử)