Hòa tan kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được muối MgSO4 và 6,72(L) khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4
b) Tính khối lượng muối
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = 6.72 / 22.4 = 0.3 (mol)
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
0.3.......0.3.............0.3........0.3
mMg = 0.3 * 24 = 7.2 (g)
mH2SO4 = 0.3 * 98 = 29.4 (g)
mddH2SO4 = 29.4 * 100 / 19.6 = 150 (g)
mMgSO4 = 0.3 * 120 = 36 (g)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{H_2}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\\ b,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a)
$n_{Al} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo các PTHH trên: nHCl = 2 . nH2 = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
m(kim loại) + mHCl = m(muối) + mH2
=> m(muối) = m(kim loại) + mHCl - mH2 = 15,4 + 21,9 - 0,6 = 36,7 (g)
tk
nH2 = 6,72/22,4= 0,3 mol
2 HCl →H2
0,6 0,3
KL + axit → muối + H2
ĐLBTKL => mKl + maxit = mmuối + mH2
=> 15,4 +0,6.36,5 = mmuối + 0,3.2
=> mmuối = 36,7 gam
a/ \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6 0,3 0,3
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b/ \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c/ \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\)
Đặt nMg = x, nCa = y
=> 24x + 40y = 6,4 (1)
Pt:
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
x => x x
Ca + H2SO4 => CaSO4 + H2
y => y y
=> x + y = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (2)
Từ 1 và 2 => x = 0,x và y = 0,1
=> mMg = 0,1.24 = 2,4
mCa = 6,4 - 2,4 = 4g
m muối = mMgSO4 + mCaSO4 = 0,1.120 + 0,1.136 = 25,6g
a, PTHH:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Ca+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2\)
Bảo toàn e: \(n_{Mg}+n_{Ca}=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Lại có: \(24n_{Mg}+40n_{Ca}=6,4\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right);n_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right)\)
b, Tính kim loại muối??
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
`n_(H_2)=(6,72)/(22,4)=0,3(mol)`
Phương trình: `Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2`
`a)` Theo pthh: `n_(H_2SO_4)=n_(H_2)=0,3(mol)`
Khối lượng dung dịch `H_2SO_4:`
`m_(H_2SO_4)=0,3.98=29,4(g)`
`b)` Theo pthh: `n_(MgSO_4)=n_(H_2)=0,3(mol)`
Khối lượng muối `(MgSO_4):`
`m_(MgSO_4)=0,3.120=36(g)`