Cũng như trong Tiếng Việt, Tiếng Anh cũng có những thành ngữ (Idioms) khác nhau. Các em hãy cùng hoàn thành các ô chữ bí mật với các từ còn thiếu để được câu thành ngữ đúng. Ngoài các thành ngữ dưới đây, có bạn nào biết thêm các thành ngữ nào khác không? Chúng mình hãy cùng thảo luận nhé!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Niêu cơm Thạch Sanh: niêu cơm ăn không bao giờ hết, suy rộng ra là nguồn cung cấp vô hạn.
- Một số thành ngữ được hình thành từ các truyện kể như: đẽo cày giữa đường (Truyện Đẽo cày giữa đường), Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho (truyện Thạch Sùng), hiền như cô Tấm (truyện Tấm Cám), …
Tham khảo!
- Nghĩa của thành ngữ "niêu cơm Thạch Sanh": là chỉ những thứ có rất nhiều, vô tận, không bao giờ dùng hết được (bởi vì trong truyện, niêu cơm thần bé tí nhưng lượng cơm dù cả đội quân của 18 nước chư hầu cũng không ăn hết được)
- Những thành ngữ được hình thành từ nội dung của các truyện kể là:
+ Đẽo cày giữa đường (truyện ngụ ngôn Đẽo cày giữa đường)
+ Ếch ngồi đáy giếng (truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng)
+ Thầy bói xem voi (truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi)
+ Hiền như cô Tấm (truyện cổ tích Tấm Cám)
-Đại từ là những từ để trỏ người, sự vật, hành động, tính chất...đã được nhắc đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
-Đài từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp trong câu như Chủ ngữ, Vị ngữ hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ.
chủ ngữ là mọi bí mật của mèo con
vị ngữ là cuối cùng cũng bị bại lộ
mình chỉ biết thế thôi, xin lỗi
Âm đầu | Vần Thanh | Tiếng | Từ ngữ | |
---|---|---|---|---|
v | ui | ngang | vui | vui, vui vẻ |
th | uy | hỏi | thủy | thủy, thủy chung |
n | ui | sắc | núi | núi, đồi núi, núi non |
l | uy | ngã | lũy | lũy, lũy tre |
chỉ cần trả lời tui hộ phần c thui các phần trước tui làm rùi ahihi
Từ “xuân”
+ Nghĩa gốc: mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm dần, thường được xem là thời điểm mở đầu của năm mới
+ Nghĩa chuyển: chỉ tuổi trẻ, thời trẻ
Từ “tay”
+ Nghĩa gốc: bộ phận trên cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm
+ Nghĩa chuyển: giỏi về một chuyên ngành, một lĩnh vực nào đó
→ Sự chuyển nghĩa của từ theo hai phương thức: ẩn dụ, hoán dụ.
Bạn tham khảo:
Trong bài thơ có các từ như trụi trần, bế bồng. Trong tiếng Việt cũng có các từ như trần trụi, bồng bế. Một số từ ở trong và ngoài văn bản những từ có thể đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa:
Trong văn bản: thơ ngây
Ngoài văn bản: thoi đưa, sụt sùi.
Cre: mạng
Học tốt ạ;-;
3 . Never ........ until put off........ tomorrow what you can do today