Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản là (n+1)p2n+2. Viết cấu hình electron và biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital ở trạng thái cơ bản của nguyên tử X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. X: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^4}\)
Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA (nguyên tố oxygen, O)
Y: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^6}3s^{^2}3p^{^5}\)
Vị trí: ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA (nguyên tố chlorine, Cl)
b. \(HClO,HClO_2,HClO_3,HClO_4\)
Tính acid tăng dần từ trái sang phải trong dãy trên vì trong phân tử acid cấu tạo từ các nguyên tố giống nhau thì phân tử nào chứa nhiều nguyên tử O hơn thì có tính acid mạnh hơn
Đáp án : A
Cấu hình e của X là : 1s22s22p63s23p1 => Tổng e = tổng p = 13
=> Số hiệu của X là 13
Đáp án A
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12
Đáp án A
Từ giả thiết suy ra X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Suy ra X có 12 electron, số hiệu nguyên tử của X là 12.
Đáp án : B
Cấu hình e đầy đủ : 1s22s22p6s2
=> số hiệu nguyên tử = số p = số e = 12
Đáp án A
X: ...3s1 => Cấu hình này đầy đủ là: 1s22s22p63s1 => Z = 11.
Đáp án : A
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s1 => số hiệu nguyên tử = 11
Nguyên tố X ở trạng thái có bản có cấu hình là (n+1)p2n+2
⇒ Cấu hình phù hợp là (1+1)p2.1+2 ⇒ cấu hình đầy đủ là 1s22s22p4
Cấu hình electron theo ô orbital ở trạng thái cơ bản: