27. Cultural changes in identity can be stressful and result in problems with self-esteem and mental health. A. anxiety B. confidence C. hesitation D. modesty 28. Of course, I'm mad. His remarks about how I'm wasting my life were close to the bone. A. like a broken record B. my swan song C. elevator music D. music to my ears
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được ngăn chặn do chơi thể thao?
Đáp án C: chịu sự suy giảm kinh tế
Các đáp án còn lại:
A. Cách biệt với xã hội
B. Cảm giác không có hi vọng
D. Nghĩ đến việc tự giết chính mình
Thông tin trong hài:
Research by Taliaferro et al. suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. ... Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more “psychologically resillient, ” that is, better able to recover from problems. Eccles et al. found that sport participalion protects young athletes against social isolation.
Nghiên cứu bởi Taliaferro cho rằng chơi thể thao còn có thể bảo vệ thanh niên khỏi việc tự tử. ... Bartko và Eccles thấy rằng những bạn trẻ tham gia chơi thể thao thường “dẻo dai về mặt tâm lí” hơn, tức là, có khả năng vượt qua các vấn đề tốt hơn. Eccles thấy rằng tham gia chơi thể thao bảo vệ các vận động viên trẻ tuổi khỏi sự xa lánh từ xã hội.
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: self-esteem is raised => raises self-esteem
Trong câu này đang sử dụng dạng chủ động, các vế còn lại đều sử dụng dạng “động từ + danh từ”, cho nên ở phần này không thể tự dưng đổi thành bị động.
Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm và lo lắng, giảm căng thẳng, tăng lòng tự trọng và tăng năng lượng.
Chọn A
Read the following passage and choose the most appropriate answer from A,B,C or D to answer questions.
Stress is with us all the time. It comes from mental or emotional activity as well as physical activity. It is unique and personal to each of us. So personal, in fact, that what may be relaxing to one person may be stressful to another. For example, if you're a busy executive who likes to keep occupied all of the time, "taking it easy" at the beach on a beautiful day may feel extremely frustrating, nonproductive, and upsetting. You may be emotionally distressed from "doing nothing." Too much emotional stress can cause physical illnesses such as high blood pressure, ulcers, or even heart disease. Physical stress from work or exercise is not likely to cause such ailments. The truth is that physical exercise can help you to relax and to better handle your mental or emotional stress.
1. In the second sentence, "unique" most nearly means __________.
A. stressful B. distinctive C. brisk D. relaxing
2. Which of the following people would find "taking it easy" stressful?
A. Construction worker B. Business executive
C. Farm worker D. Truck driver
3. In the fifth sentence, "distressed" most nearly means __________.
A. upset B. distinctive C. relaxed D. active
4. In the eighth sentence, "ailments" most nearly means __________.
A. traits B. episodes C. characteristics D. illnesses
5. Which of the following would be a determinant as to what people find stressful?
A. Personality B. Education C. Marital status D. Shoe size
6. This article, published by the Department of Health and Human Services, probably came from the ____
A. Federal Bureau of Investigation.
B. Alcohol, Drug Abuse, and Mental Health Administration.
C. Education Administration.
D. Communicable Diseases Administration.
7. A source of stress NOT specifically mentioned in this passage is _______.
A. educational activity B. physical activity
C. mental activity D. emotional activity
8. Physical problems caused by emotional stress can appear as all of the following EXCEPT _______.
A. ulcers B. pregnancy C. heart disease D. high blood pressure
9. One method mentioned to help handle stress is _______.
A. physical exercise B. tranquilizers C. drugs D. taking it easy
Đáp án: C
feeling (n): cảm xúc
state (n): trạng thái
sense (n): cảm giác
ability (n): khả năng
Teens who are confident to grow up have a good sense of self and become happy adults.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên tự tin lớn lên có ý thức tốt về bản thân và trở thành người lớn hạnh phúc.
ĐÁP ÁN C
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được ngăn chặn do chơi thể thao?
Đáp án C: chịu sự suy giảm kinh tế
Các đáp án còn lại:
A. Cách biệt với xã hội B. Cảm giác không có hi vọng
D. Nghĩ đến việc tự giết chính mình
Thông tin trong hài:
Research by Taliaferro et al. suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. ... Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more “psychologically resillient, ” that is, better able to recover from problems. Eccles et al. found that sport participalion protects young athletes against social isolation.
Nghiên cứu bởi Taliaferro cho rằng chơi thể thao còn có thể bảo vệ thanh niên khỏi việc tự tử. ... Bartko và Eccles thấy rằng những bạn trẻ tham gia chơi thể thao thường “dẻo dai về mặt tâm lí” hơn, tức là, có khả năng vượt qua các vấn đề tốt hơn. Eccles thấy rằng tham gia chơi thể thao bảo vệ các vận động viên trẻ tuổi khỏi sự xa lánh từ xã hội.
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được ngăn chặn do chơi thể thao?
Đáp án C: chịu sự suy giảm kinh tế
Các đáp án còn lại:
A. Cách biệt với xã hội B. Cảm giác không có hi vọng
D. Nghĩ đến việc tự giết chính mình
Thông tin trong hài:
Research by Taliaferro et al. suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. ... Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more “psychologically resillient, ” that is, better able to recover from problems. Eccles et al. found that sport participalion protects young athletes against social isolation.
Nghiên cứu bởi Taliaferro cho rằng chơi thể thao còn có thể bảo vệ thanh niên khỏi việc tự tử. ... Bartko và Eccles thấy rằng những bạn trẻ tham gia chơi thể thao thường “dẻo dai về mặt tâm lí” hơn, tức là, có khả năng vượt qua các vấn đề tốt hơn. Eccles thấy rằng tham gia chơi thể thao bảo vệ các vận động viên trẻ tuổi khỏi sự xa lánh từ xã hội.
Đáp án: A
try (v): cố gắng, thử
examine (v): kiểm tra
decide (v): quyết định
use (v): sử dụng
therefore aren't afraid to do those things or even try new things.
Tạm dịch: do đó không ngại làm những điều đó hoặc thử những điều mới.
Chọn A
Câu đề bài: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một lợi ích cho thanh thiếu niên chơi thể thao so với những người không thích?
Đáp án A: có nhiều bạn bè hơn
Các đáp án còn lại:
B. Làm nhiều công việc tình nguyện hơn
C. Tăng khả năng tự kiểm soát
D. Trở nên tự tin hơn
Thông tin trong bài:
Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confìdence and self-esteem; greater connections with school - that is, greater attachment and support from adults; stronger peer relationships; more academically oriented friends; greater family attachment and more frequent interactions with parents; more restraintin avoiding risky behaviour; and greater involvement in volunteer yvork.
—» Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em và giới trẻ tham gia vào thể thao, khi so sánh với bạn cùng trang lứa mà không chơi thể thao, có điểm số cao hơn, kì vọng và thành tựu cao hơn; sự tự tin và lòng tự trọng vượt hơn hẳn; gắn bó với trường lớp hơn - tức là, có được sự ủng hộ và quan tâm nhiều hơn từ người lớn; có những mối quan hệ bạn bè bền chặt hơn; có nhiều bạn bè hướng chí học tập hơn; cỏ các liên kết trong gia đình chặt chẽ hơn và những tương tác thường xuyên hơn với cha mẹ; có khả năng kiềm chế những cách cư xử nổi loạn hơn; và tham gia nhiều hơn vào các hoạt động tình nguyện.
Câu đề bài: Theo như đoạn văn, người chơi thể thao có lợi ích từ
Đáp án C: nhận biết sự khác biệt
Các đáp án còn lại:
A. ghi nhiều bàn thắng B. thưởng thức thành công
D. chịu áp lực thời gian
Thông tin trong bài:
Sport provides an opportunity for children to safely navigate anđ negotiate between right and wrong as they learn to interact with peers and adults.
Thể thao cũng cấp một cơ hội cho trẻ em có thể điều hướng bản thân mình giữa những điều tốt và xấu khi chúng học cách tương tác với bạn bè và người lớn.
—» Chúng học được về những sự khác biệt.
27 B
28 A