Hình 4 biểu thị một hệ thống đường nước trong nhà. Một nhóm học sinh đã đưa hình ảnh này vào bài trình chiếu để trao đổi, thảo luận nhằm giải thích tác dụng của hai van nước một chiều k1 và k2. Trong cuộc sống hằng ngày, chung ta gặp nhiều câu hỏi hoặc vấn đề tương tự như câu trên, cần cùng nhau tìm hiểu và giải quyết.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gia- ve được khắc họa thông qua một loạt chi tiết quy chiếu về một ẩn dụ: hình tượng con ác thú Gia- ve
- Bộ dạng, ngôn ngữ, hành động như con ác thú chuẩn bị vồ mồi
+ Những tiếng “thú gầm”
+ Phóng vào Giăng Van- giăng cặp mắt nhìn như cái móc sắt
+ Túm lấy cổ áo
+ Phá lên cười, cái cười ghê tởm phô ra tất cả hai hàm răng
- Hắn mang dã tâm của loài thú (quát tháo, dọa dẫm, nói những lời kích động mạnh khiến Phăng- tin đột tử)
- Ở Giăng Van-giăng ta không tìm thấy một hệ thống hình ảnh so sánh quy về ẩn dụ như Gia-ve
+ Giăng Van- giăng được quy chiếu về hình ảnh: Con người chân chính, con người của tình yêu thương
- Để cứu một nạn nhân bị Gia-ve bắt oan, Giăng Van- giăng buộc phải tự thú
- Mối quan hệ về hướng của lực tác dụng vào vật và độ dịch chuyển của vật: hướng của lực cùng với hướng của độ dịch chuyển.
- Sự thay đổi năng lượng của vật trong quá trình tác dụng lực: năng lượng không thay đổi mà chỉ truyền từ vật này sang vật khác, từ dạng này sang dạng khác.
a) Lực tác dụng có xu hướng theo chiều chuyển động của vật, nghĩa là hình chiếu của lực lên phương chuyển động cùng chiều chuyển động. Khi này, vật nặng tăng tốc độ, tức là động năng của vật tăng lên
b) Lực tác dụng có xu hướng ngược chiều chuyển động của chú chó, nghĩa là hình chiếu của lực lên phương chuyển động ngược chiều chuyển động. Khi này, chú chó bị giảm tốc độ, tức là động năng của chú chó giảm đi.
c) Lực nâng của tay vuôn góc với chiều chuyển động của thúng hàng trong quá trình chuyển hàng. Khi này, năng lượng của vật nặng (gồm thế năng và động năng) không thay đổi vì người khuân hàng đang đi với tốc độ không đổi.
Đáp án B
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận sai là : 1, 4.
Đáp án A
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận đúng là : 2, 3, 4, 5
Tham khảo:
* Mục đích:
Đo suất điện động và điện trở trong của pin chưa qua sử dụng và pin đã qua sử dụng.
* Cơ sở lí thuyết:
Xét mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp với mạch ngoài gồm điện trở R, có giá trị đã biết và biến trở R mắc nối tiếp như Hình 20.1. Xem điện trở của các dây dẫn không đáng kể.
Khi đóng khoá K, trong mạch xuất hiện dòng điện có cường độ là I được xác định theo công thức:
(20.1)
Từ (20.1), ta suy ra công thức xác định hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là:
(20.2)
Từ (20.1) và (20.2), ta thấy khi thay đổi R thì I và U cũng thay đổi. Theo (20.2), đồ thị mô tả mối quan hệ giữa I và U là một đoạn thẳng như Hình 20.2. Đoạn thẳng này có đường kéo dài cắt trục tung OU (khi I = 0) tại điểm có giá trị Um = E và cắt trục hoành OI (khi U = 0) tại điểm có giá trị .
Lưu ý: Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có giá trị đúng bằng suất điện động E. Nếu mắc hai cực của nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn (cỡ ) thì số chỉ của vốn kế gần đúng bằng E.
* Dụng cụ:
− 2 pin: 1 pin chưa sử dụng và 1 pin đã qua sử dụng, hộp đựng pin (1).
– 1 biến trở R (2).
– 1 điện trở R0 đã biết giá trị (3).
– 2 đồng hồ đo điện đa năng hiện số dùng làm ampe kế một chiều và vôn kế một chiều (4).
– Khoá K (5).
– Bảng điện (6) và dây nối (7).
* Tiến hành thí nghiệm:
Bước 1: Lắp mạch điện như Hình 20.1.
Lưu ý: Đồng hồ đo thứ nhất dùng làm ampe kế được mắc nối tiếp với biến trở và điện trở R0 đồng hồ đo thứ hai dùng làm vôn kế được mắc song song với biến trở.
Bước 2: Chọn pin cần đo để lắp vào hộp đựng pin.
Bước 3: Chọn thang đo thích hợp cho hai đồng hồ đo điện đa năng và để biến trở ở giá trị lớn nhất.
Bước 4: Đóng khoá K. Đọc giá trị của cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu biến trở, ghi số liệu vào Bảng 20.1.
Bước 5: Thay đổi giá trị R của biến trở, ứng với mỗi giá trị của biến trở, đọc giá trị của I và U tương ứng, ghi số liệu vào Bảng 20.1.
Lưu ý:
+ Cần ngắt khoá K sau mỗi lần lấy số liệu.
+ Ứng với mỗi pin, cần lấy ít nhất 5 cặp số liệu (I, U) để giảm sai số trong quá trình xử lí số liệu.
* Báo cáo kết quả thí nghiệm:
– Dựa vào bảng số liệu, vẽ đồ thị mô tả mối quan hệ giữa I và U.
– Xác định suất điện động và điện trở trong r của pin từ đồ thị.
- Góc học tập cần có bàn học và ghế, đèn học
- Sách vở sẽ chia gọn gàng thành từng loại thuận tiện cho việc tìm kiếm
- Đồ dùng học tập sẽ được để vào một góc để khi tìm kiếm không làm mất thời gian.
- Cùng nhau trao đổi với nhóm về cách sắp xếp góc học tập của mình.
- Một số học sinh trình bày ý tưởng sắp xếp góc học tập trước lớp
Ví dụ đề xuất em đưa ra là một bài trình chiếu sử dụng đa phương tiện để trao đổi, hợp tác giải quyết vấn đề “Quản lí thời gian hiệu quả”.
Sau đây là gợi ý về nội dung các trang chiếu:
Slide 1: Tiêu đề
Tiêu đề: Quản lý thời gian hiệu quả
Mục tiêu: Hiểu và áp dụng các kỹ thuật quản lý thời gian để tăng hiệu suất làm việc và cân bằng cuộc sống.
Slide 2: Tại sao quản lý thời gian quan trọng?
Hình ảnh: Đồng hồ báo thức
Nội dung:
Quản lý thời gian giúp chúng ta tối ưu hóa sự sắp xếp công việc và hoạt động hàng ngày.
Nó giúp giảm stress, tăng hiệu suất làm việc và cân bằng cuộc sống.
Slide 3: Các nguyên tắc cơ bản của quản lý thời gian
Hình ảnh: Biểu tượng của 4 nguyên tắc cơ bản (ưu tiên, tự quản lý, phân chia công việc, đặt mục tiêu)
Nội dung:
Ưu tiên: Xác định công việc quan trọng nhất và hoàn thành chúng trước.
Tự quản lý: Đặt lịch trình và tuân thủ nó.
Phân chia công việc: Chia nhỏ công việc lớn thành các phần nhỏ hơn và ưu tiên thực hiện.
Đặt mục tiêu: Xác định mục tiêu cụ thể và đo lường tiến độ đạt được chúng.
Slide 4: Công cụ hỗ trợ quản lý thời gian
Hình ảnh: Ứng dụng lịch và to-do list trên điện thoại
Nội dung:
Sử dụng các ứng dụng quản lý thời gian để lập kế hoạch và theo dõi công việc.
Công cụ như lịch và danh sách công việc giúp tổ chức và ưu tiên nhiệm vụ hàng ngày.
Slide 5: Kỹ thuật Pomodoro
Hình ảnh: Đồng hồ cà chua (biểu tượng của kỹ thuật Pomodoro)
Nội dung:
Kỹ thuật Pomodoro giúp tăng cường tập trung và hiệu suất làm việc bằng cách chia thời gian thành các đợt làm việc ngắn và nghỉ ngơi sau mỗi đợt.
Slide 6: Tạo môi trường làm việc hiệu quả
Hình ảnh: Phòng làm việc sạch sẽ và gọn gàng
Nội dung:
Tạo một môi trường làm việc thoải mái và không gây phân tâm để tăng hiệu suất làm việc.
Slide 7: Tổng kết và hành động tiếp theo
Tóm tắt các điểm chính về quản lý thời gian hiệu quả.