K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 9. Hai loại hình văn học phổ biến của văn minh Đại Việt là A.Văn học nhà nước và văn học dân gian C. Văn học dân gian và văn học tự do B.Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm D. Văn học nhà nước và văn học tự do Câu 49. Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là A. chính sách của nhà nước qua các thời kì lịch sử. B. nhu cầu phát...
Đọc tiếp

Câu 9. Hai loại hình văn học phổ biến của văn minh Đại Việt là A.Văn học nhà nước và văn học dân gian C. Văn học dân gian và văn học tự do B.Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm D. Văn học nhà nước và văn học tự do Câu 49. Một trong những cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam là A. chính sách của nhà nước qua các thời kì lịch sử. B. nhu cầu phát triển thương nghiệp và ngư nghiệp. C. hệ thống chính trị chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. D. vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội. Câu 50. Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở dẫn đến sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam? A. Nhu cầu trị thủy và thủy lợi. B. Đấu tranh chống ngoại xâm. C. Chính sách của nhà nước. D. Tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 53. Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ A. then chốt. B. quyết định. C. quan trọng. D. duy nhất. Câu 63. Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách dân tộc về văn hóa-xã hội của Đảng và Nhà nước? A. Xây cầu bắc qua sông, suối. B. Chú trọng giáo dục-đào tạo. C. Xây dựng bệnh viện, trường học. D. Phát huy thế mạnh kinh tế địa phương. Giải giúp em với ạ

3
14 tháng 5

Bạn nên tách câu ra nhé

14 tháng 5
Câu 73: Tình hình văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm dưới thời Trần như thế nào?A.    Văn học chữ Hán suy tàn, văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ.B.     Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều phát triển mạnh mẽ.   C. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều không phát triển.   D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.Câu 74: Thầy giáo nổi tiếng nhất...
Đọc tiếp

Câu 73: Tình hình văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm dưới thời Trần như thế nào?

A.    Văn học chữ Hán suy tàn, văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ.

B.     Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều phát triển mạnh mẽ.

   C. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều không phát triển.

   D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.

Câu 74: Thầy giáo nổi tiếng nhất dưới thời Trần là:

   A. Nguyễn Bỉnh Khiêm

   B. Chu Văn An

   C. Nguyễn Đình Chiểu

   D. Lê Quý Đôn

Câu 75: Thái ấp là:

   A. Ruộng đất của nông dân tự do.

   B. Ruộng đất của địa chủ.

   C. Phần đất đai vua ban cho quý tộc, vương hầu.

   D. Ruộng đất do vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo khai hoang.

Câu 76: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là:

   A. quý tộc nhà Trần tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.

   B. đất nước hòa bình.

   C. nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.

   D. nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.

Câu 77:  Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là:

   A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.

   B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.

   C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.

   D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều

Câu 78: Ruộng đất của qúy tộc, vương hầu gọi là gì?

A.    Điền trang.

B.     Thái ấp.

C.     Tịch điền.

D.    Thổ công.

Câu 79: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Đại Việt sau ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên là gì?

A.    bị tàn phá nặng nề nhưng được phục hồi nhanh chóng

B.     phương thức sản xuất mới được du nhập thúc đẩy kinh tế phát triển

C.     không bị ảnh hưởng

D.    bị tàn phá nặng nề, không thể phục hồi

Câu 80: Việc trao đổi buôn bán với thương nhân nước ngoài dưới thời Trần được đẩy mạnh ở đâu?

A. Thăng Long.

B.  Chương Dương.

C.  Vân Đồn.

D. Vạn Kiếp.

Câu 81:  Cơ quan chuyên viết sử thời Trần có tên là gì?

A.    Quốc sử quán

B.     Quốc sử viện

C.     Ngự sử đài

D.    Hàn lâm viện

Câu 82: Nhà y dược học lỗi lạc thời Trần đã nghiên cứu thành công nhiều loại cây có trong nước để chữa bệnh cho nhân dân. Ông là ai?

A. Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông)

B. Nguyễn Bá Tĩnh (Tuệ Tĩnh)

C. Phan Phu Tiên

D. Phạm Sư Mạnh

Câu 83: Nội dung nào sau đây không phản ánh được sự quan tâm của nhà nước đối với giáo dục?

A.    mở các trường công để đào tạo con em quý tộc, quan lại

B.     định lệ thi thái học sinh 7 năm 1 lần

C.     quy định chọn tam khôi trong kì thi Đình

D.    dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu

1
9 tháng 12 2021

73. D

74. B

75. C

76. C

77. C

78. A

79. A

80. C

81, B

82. A

83. D

Điểm giống nhau cơ bản về văn học nước ta từ thế kỉ XVI – XVIII so với nửa đầu thế kỉ XIX là  A.văn học chữ  Hán phát triển. B.xuất hiện nhiều tác phẩm chữ Hán có giá trị. C.văn học chữ  Nôm  phát triển. D.văn học dân gian phát triển mạnh.19Chính sách cai trị của nhà Nguyễn tác động như thế nào đến tình hình xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX?  A.Tăng thêm các mâu thuẫn giữa các giai tầng trong...
Đọc tiếp

Điểm giống nhau cơ bản về văn học nước ta từ thế kỉ XVI – XVIII so với nửa đầu thế kỉ XIX là

 

 A.

văn học chữ  Hán phát triển.

 B.

xuất hiện nhiều tác phẩm chữ Hán có giá trị.

 C.

văn học chữ  Nôm  phát triển.

 D.

văn học dân gian phát triển mạnh.

19

Chính sách cai trị của nhà Nguyễn tác động như thế nào đến tình hình xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX?

 

 A.

Tăng thêm các mâu thuẫn giữa các giai tầng trong xã hội.

 B.

Quần chúng nhân dân bất mãn, xã hội không ổn định.

 C.

Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, các phong trào đấu tranh bùng nổ.

 D.

Tình hình xã hội ổn định.

20

Những thành công bước đầu trong nghề làm đồng hồ, chế tạo được máy xẻ gỗ, đóng được tàu thủy chạy bằng máy hơi nước của những người thợ thủ công nước ta chứng tỏ

 A.

Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã du nhập vào nước ta

 B.

Tài năng sáng tạo của những người thợ thủ công của nước ta nửa đầu thế kỉ XIX

 C.

Chính sách quan tâm khuyến khích phát triển nghề nghiệp của nhà nước phong kiến

 D.

Trình độ khoa học, kĩ thuật của Việt nam đã bắt kịp với thế giới

8
27 tháng 3 2022

Điểm giống nhau cơ bản về văn học nước ta từ thế kỉ XVI – XVIII so với nửa đầu thế kỉ XIX là

 

 A.

văn học chữ  Hán phát triển.

 B.

xuất hiện nhiều tác phẩm chữ Hán có giá trị.

 C.

văn học chữ  Nôm  phát triển.

 D.

văn học dân gian phát triển mạnh.

19

Chính sách cai trị của nhà Nguyễn tác động như thế nào đến tình hình xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX?

 

 A.

Tăng thêm các mâu thuẫn giữa các giai tầng trong xã hội.

 B.

Quần chúng nhân dân bất mãn, xã hội không ổn định.

 C.

Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, các phong trào đấu tranh bùng nổ.

 D.

Tình hình xã hội ổn định.

20

Những thành công bước đầu trong nghề làm đồng hồ, chế tạo được máy xẻ gỗ, đóng được tàu thủy chạy bằng máy hơi nước của những người thợ thủ công nước ta chứng tỏ

 A.

Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã du nhập vào nước ta

 B.

Tài năng sáng tạo của những người thợ thủ công của nước ta nửa đầu thế kỉ XIX

 C.

Chính sách quan tâm khuyến khích phát triển nghề nghiệp của nhà nước phong kiến

 D.

Trình độ khoa học, kĩ thuật của Việt nam đã bắt kịp với thế giới

27 tháng 3 2022

in đậm = đáp án

Câu 11: Nội dung nào phản ánh đúng về tình hình văn học thời Lê Sơ?   A. Văn học chữ Hán và chữ Nôm rất phát triển   B. Văn học chữ Hán phát triển, chữ Nôm chưa phát triển.   C. Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.   D. Văn học chữ Hán rất phát triển, chữ Nôm chiếm ưu thế.Câu 12: Khi Lê Lợi bị bao vây ở Chí Linh Sơn ai đã hy sinh cảm tử để cứu Bộ Chỉ Huy và Lê Lợi?  ...
Đọc tiếp

Câu 11: Nội dung nào phản ánh đúng về tình hình văn học thời Lê Sơ?

   A. Văn học chữ Hán và chữ Nôm rất phát triển

   B. Văn học chữ Hán phát triển, chữ Nôm chưa phát triển.

   C. Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.

   D. Văn học chữ Hán rất phát triển, chữ Nôm chiếm ưu thế.

Câu 12: Khi Lê Lợi bị bao vây ở Chí Linh Sơn ai đã hy sinh cảm tử để cứu Bộ Chỉ Huy và Lê Lợi?

   A. Nguyễn Trãi.        B. Lê Ngân .              C. Lê Lai.                  D. Trần Nguyên Hãn.

Câu 13: Địa danh nào được nhắc tới trong đoạn “ Cáo Bình Ngô” dưới đây? “ ……Thây chất đầy nội, nhơ để ngàn năm”

   A. Chi Lăng              B. Xương Giang        C. Chúc Động           D. Tốt Động

Câu 14: Bộ máy chính quyền dưới thời vua Lê Thánh Tông những chức vụ nào dưới đây bị bãi bỏ?

   A. Tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. B. Tướng quốc, đại tổng quản, chỉ huy sứ.

   C. Tướng quốc, Đại tổng quản, thượng thư.      D. Tướng quốc, đại tổng quản, tri phủ.

Câu 15: So với luật pháp thời Lý- Trần luật pháp thời Lê Sơ giống ở những nội dung nào?

   A. Bảo vệ giai cấp thống trị, phát triển kinh tế nông nghiệp.

   B. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, giai cấp thống trị, truyền thống tốt đẹp, khuyến khích phát triển kinh tế .

   C. Bảo vệ chủ quyền quốc gia, dân tộc, bảo vệ quyền lợi Phụ nữ, truyền thống tốt đẹp

   D. Khuyến khích phát triển kinh tế, bảo vệ chủ quyền quốc gia, quyền tư hữu tài sản.

Câu 16: Khi tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi đã dân lên Lê Lợi món đồ gì?

   A. Bình Ngô sách.    B. Cáo Bình Ngô.     C. Áo Bào    D. Thanh gươm.

Câu 17: Việc bãi bỏ các chức vụ quan trọng dưới thời vua Lê Thánh Tông nhằm mục đích gì?

   A. Để đỡ kinh phí cho nhà nước.               B. Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân.

   C. Để tập trung quyền hành trong tay vua.       D. Sợ quyền binh lọi ra ngoài.

Câu 18: Vì sao Nghĩa quân Lam Sơn rời núi rừng Thanh Hóa để chuyển quân vào Nghệ An?

   A. Là quê hương của Lê Lợi.                      B. Là Nơi đất rộng, người đông.

   C. Là nơi núi rừng hiểm trở.                       D. Nghệ An là nơi địa nhân anh kiệt.

Câu 19: Thời kì ở Miền tây Thanh Hóa nghĩa quân Lam Sơn đã mấy lần rút lui lên núi Chí Linh?

   A. Một                      B. Hai                       C. Ba                        D. Bốn

Câu 20: Tướng giặc Vương Thông khiếp đảm vội vã xin hòa, chấp nhận mở hội thề Đông Quan để rút quân về nước sau khi nghe được tin gì?

   A. Liễu Thăng, Mộc Thạnh bị tiêu diệt.     B. Thất thủ tại Xương Giang.

   C. Thất thủ tại chi Lăng.                            D. Thất thủ tại Tốt Động – Chú Động.

2
12 tháng 7 2021

11:A

12:C

14:A

13:A

15:B

16:A

17:C

18:B

19:C

20:A

14 tháng 7 2021

A-C-A-A-B-A-C-B-C-A

15 tháng 5 2018

- Bộ phận văn học chữ Hán:

Tên tác phẩm Tác giả Thể loại
Con hổ có nghĩa Vũ Trinh sưu tầm  
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Hồ Nguyên Trừng  
Sông núi nước Nam Lí Thường Kiệt Thơ
Phò giá về kinh Trần Quang Khải Thơ
Thiên Trường vãn vọng Trần Nhân Tông Thơ
Côn Sơn ca Nguyễn Trãi Thơ
Chiếu dời đô Lí Công Uẩn Chiếu
Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch
Bình Ngô đại cáo Nguyễn Trãi Thơ
Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu
Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Trãi Truyện
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Lê Hữu Trác Tùy bút
Hoàng Lê nhất thống chí Ngô gia văn phái Tiểu thuyết chương hồi

- Các văn bản bằng chữ Nôm:

Tên tác phẩm Tác giả Thể loại
Sau phút chia li Đoàn Thị Điểm Thơ song thất lục bát
Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Thất ngôn tứ tuyệt
Qua đèo Ngang Bà Huyện Thanh Quan Thất ngôn bát cú
Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thất ngôn bát cú
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu Thất ngôn bát cú
Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thơ thất ngôn bát cú
Muốn làm thằng Cuội Tản Đà Thơ thất ngôn bát cú
Hai chữ nước nhà Trần Tuấn Khải Song thất lục bát
Chị em Thúy Kiều Nguyễn Du Truyện thơ
Cảnh ngày xuân Nguyễn Du Truyện thơ
Kiều ở lầu Ngưng Bích Nguyễn Du Truyện thơ
Mã Giám Sinh mua Kiều Nguyễn Du Truyện thơ
Kiều báo ân báo oán Nguyễn Du Truyện thơ
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Nguyễn Đình Chiểu Truyện thơ
Lục Vân Tiên gặp nạn Nguyễn Đình Chiểu Truyện thơ
20 tháng 10 2017

- Trong thơ của Xuân Hương có sử dụng hình ảnh trầu cau của văn học dân gian:

      Mời trầu

Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

Này của Xuân Hương đã quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại

Đừng xanh như lá bạc như vôi.

- Hoặc trong thơ của Nguyễn Du:

    Thiếp như hoa đã lìa cành

Chàng như con bướm lượn vành mà chơi.

Dựa trên câu ca dao:

    Ai làm cho bướm lìa hoa

Cho con chim xanh nỡ bay qua vườn hồng.

18 tháng 6 2018

a, Các nội dung lớn của văn học Việt Nam trong lịch sử: chủ nghĩa yêu nước, cảm hứng thế sự, chủ nghĩa nhân đạo

- Văn học viết Việt Nam được xây dựng trên nền tảng của văn học và văn hóa dân gian

    + Các tác phẩm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Nôm (Hồ Xuân Hương) đều có nhiều yếu tố của tục ngữ, ca dao...

- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp văn học, văn hóa Trung Hoa. Phần lớn sáng tác thời phong kiến đều được viết bằng chữ Hán, thể loại văn học Hán ( cáo, chiếu, biểu, hịch, phú, ngâm khúc...)

- Các tác phẩm chữ Nôm cũng chịu ảnh hưởng như: Nôm Đường luật của Hồ Xuân Hương, Bà huyện Thanh Quan, Truyện Kiều...

- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây, trực tiếp là văn học Pháp thời kì chuyển từ văn học cổ điển sang hiện đại.

    + Phong trào Thơ mới phá bỏ niêm luật, đưa thơ tự do và các thể thơ phương Tây vào văn học.

    + Các tác giả tiên phong, tiêu biểu: Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Ngô Tất Tố... đều được viết theo phong cách văn học phương Tây.

- Thời kì văn học trung đại (từ TK X- XIX)

    + Ngôn từ: dùng chữ Hán, lối diễn đạt Hán ngữ, sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng, lối văn biền ngẫu, điển tích, điển cố...

    + Thể loại: thơ Đường luật, tiểu thuyết, chương hồi, cáo, hịch...

- Thời kì hiện đại (từ TK XX – nay):

    + Về ngôn ngữ: xóa bỏ lối viết, lối dùng từ câu nệ chữ nghĩa, ít dẫn điển cố, điển tích, không lạm dụn từ Hán- Việt

    + Về thể loại: bỏ dần thơ Đường luật, thay bằng thể thơ tự do, các thể thơ cổ thể được thay thế bằng tiểu thuyết hiện đại, các thể truyện ngắn, kí, phóng sự, tùy bút...

25 tháng 12 2021

a

11 tháng 7 2019

Điểm chung:

   + Phát triển trên cơ sở văn tự của người Hán

   + Tích cực phản ánh những vấn đề của đời sống xã hội, tâm tư, tình cảm của người trung đại

   + Đều có những thành tựu rực rỡ kết tinh được những tác phẩm xuất sắc

Khác nhau:

- Bộ phận văn học chữ Nôm ra đời muộn hơn

- Thành tự của văn học Nôm chủ yếu là thơ (văn học chữ Hán có thành tựu lớn ở cả hai mảng văn thơ, văn xuôi

Về bộ phận văn học dân gian, có các trọng tâm kiến thức: – Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. – Hệ thống thể loại văn học dân gian Việt Nam. – Những giá trị của văn học dân gian Việt Nam. Để nắm được những trọng tâm kiến thức nói trên, có thể ôn tập theo các gợi‎ ý‎ sau: a) Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. Văn học dân gian bao...
Đọc tiếp

Về bộ phận văn học dân gian, có các trọng tâm kiến thức:

– Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. – Hệ thống thể loại văn học dân gian Việt Nam. – Những giá trị của văn học dân gian Việt Nam. Để nắm được những trọng tâm kiến thức nói trên, có thể ôn tập theo các gợi‎ ý‎ sau: a) Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu nhất của từng thể loại. b) Chọn phân tích một số tác phẩm (hoặc trích đoạn tác phẩm) văn học dân gian đã học (hoặc đã đọc) để làm nổi bật đặc điểm nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ. c) Kể lại một số truyện dân gian, đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà anh (chị) thích.
1
27 tháng 12 2017

a, Những đặc điểm cơ bản của nền văn học dân gian. Các thể loại, đặc trưng chủ yếu của từng thể loại

- Các thể loại chủ yếu của văn học dân gian là: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, tục ngữ...

    + Truyền thuyết thuộc thể loại văn học dân gian nhằm lí giải các hiện tượng tự nhiên, lịch sử, xã hội. Sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo để kể chuyện.

    + Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật thông minh, ngốc nghếch, bất hạnh... nhằm thể hiện ước mơ cái thiện thắng ác, sự công bằng xã hội... Truyện cũng sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo.

...

b, Phân tích truyện cổ tích Sọ Dừa:

- Kiểu nhân vật bất hạnh

- Thể hiện ước mơ cái thiện thắng cái ác, ước mơ về hạnh phúc

- Các yếu tố hoang đường kì ảo:

    + Bà mẹ uống nước trong một chiếc sọ dừa về mang thai

    + Sinh ra Sọ Dừa tròn lông lốc, không tay chân

    + So Dừa thoát khỏi lốt trở thành chàng trai khôi ngô tuấn tú

    + Vợ Sọ Dừa bị cá kình nuốt vào bụng, tự mổ bụng cá, trôi dạt vào đảo và sống sót.

c, Một số tác phẩm văn học dân gian đã học: truyện truyền thuyết Con rồng cháu tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, truyện cổ tích Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường, Sọ Dừa, truyện cười Treo biển, lợn cưới áo mới...