cho 60 gam dung dịch axit axetic 20% tác dụng vừa đut với dung dịch NaHCO3 15%
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính khooid lượng dung dịch Nahco3 đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ta thu được phản ứng sau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=13+100-\left(0,2.2\right)=112,6\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{27,2.100}{112,6}=24,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4..........0.2.......0.2\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{100}\cdot100\%=14.6\%\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=13+100-0.2\cdot2=112.6\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27.2}{112.6}\cdot100\%=24.1\%\)
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4\left(M\right)\)
c, \(n_{Na_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,04.106}{10}.100\%=42,4\%\\\%m_{NaCl}=57,6\%\end{matrix}\right.\)
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + 2HCl-> CuCl2 + H2O
0,2__________0,4________0,2(mol)
b) mHCl=0,4.36,5=14,6(g)
=>mddHCl=(14,6.100)/20=73(g)
c) mCuCl2= 135.0,2=27(g)
mddCuCl2= mCuO + mddHCl= 16+73=89(g)
=> C%ddCuCl2=(27/89).100=30,337%
Câu 9 : Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
c) Số mol cuả đồng (II) clorua
nCuCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) clorua
mCuCl2 = nCuCl2 . MCuCl2
= 0,2. 135
= 27 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + HCl
= 16 + 73
= 89 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) clorua
C0/0CuCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{27.100}{89}=30,34\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{25.6\%}{60}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,0125<-----0,025------------>0,025------>0,0125
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,0125.106=1,325\left(g\right)\)
c) \(m_{dd.sau.pư}=1,325+25-0,0125.44=25,775\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CH_3COONa}=\dfrac{0,025.82}{25,775}.100\%=7,95\%\)
a, \(m_{CH_3COOH}=100.6\%=6\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaHCO_3\rightarrow CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CH_3COONa}=n_{CO_2}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 100 + 8,4 - 0,1.44 = 104 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{0,1.82}{104}.100\%\approx7,88\%\)
a
PTHH của phản ứng xảy ra:
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
b
\(n_{Na_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) (dựa theo PTHH)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=233.0,05=11,65\left(g\right)\)
c
Theo PTHH có: \(n_{BaCl_2\left(đã.dùng\right)}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{BaCl_2}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{50:1000}=1M\)
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27,2}{13+100-0,2.2}.100\%\approx 24,16\%\)
nZn=0,1 mol
Zn +2HCl=> ZnCl2+ H2
0,1 mol =>0,2 mol
=>mHCl=36,5.0,2=7,3g
=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g
mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g
=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%
a.b. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Theo pt: 65g 73g 136g 2g
Theo đề: 6,5g 7,3g 13,6g
=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)
\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\\ ...0,2......0,4.......0,2........0,4\left(mol\right)\\ b,n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{KOH}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\\ m_{dd_{KOH}}=\dfrac{22,4\cdot100\%}{20\%}=112\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=m_{CuCl_2}+m_{dd_{KOH}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=27+112-19,6=119,4\left(g\right)\)
\(d,C\%_{dd_{KCl}}=\dfrac{74,5\cdot0,4}{119,4}\cdot100\%\approx24,96\%\)
a) Phương trình phản ứng giữa axit axetic và NaHCO3 là:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
b) Để tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng, chúng ta cần sử dụng phương trình cân bằng số mol:
Trước hết, ta cần tính số mol axit axetic đã sử dụng:
\( \text{Số mol axit axetic} = \frac{60 \, \text{g}}{60 \, \text{g/mol}} \times 0.20 = 0.20 \, \text{mol} \)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit axetic phản ứng với một mol NaHCO3. Vậy số mol NaHCO3 cần dùng cũng là 0.20 mol.
Khối lượng của dung dịch NaHCO3 cần dùng có thể được tính bằng khối lượng của dung dịch này, dựa trên nồng độ và số mol:
\( \text{Khối lượng dung dịch NaHCO3} = \frac{\text{Số mol NaHCO3} \times \text{Khối lượng phân tử NaHCO3}}{\text{Nồng độ phần trăm của NaHCO3}} \)
Đặt \( x \) là khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng, ta có:
\( x = \frac{0.20 \, \text{mol} \times 84 \, \text{g/mol}}{15\%} = 1.12 \, \text{g} \)
Vậy, khooid lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng là 1.12 gam.
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ta thu được, ta cần tính khối lượng muối thu được và sau đó chia cho tổng khối lượng dung dịch thu được.
Khối lượng muối NaCH3COO thu được từ phản ứng là số mol của muối nhân với khối lượng mol của muối:
\( \text{Khối lượng muối} = 0.20 \, \text{mol} \times (23 + 12 + 3 \times 16) \, \text{g/mol} = 0.20 \times 82 \, \text{g} = 16.4 \, \text{g} \)
Tổng khối lượng dung dịch thu được là tổng khối lượng của muối và dung dịch NaHCO3 đã dùng:
\( \text{Tổng khối lượng dung dịch} = 16.4 \, \text{g} + 1.12 \, \text{g} = 17.52 \, \text{g} \)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối là:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \frac{\text{Khối lượng muối}}{\text{Tổng khối lượng dung dịch}} \times 100\% = \frac{16.4 \, \text{g}}{17.52 \, \text{g}} \times 100\% \approx 93.75\% \)
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch muối là khoảng 93.75%.
Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !
bạn tl muộn quá