IĐốt cháy 60 gam hơp chất hữu cơ A thu được 88 gam khí CO2 ở đktc và 36 gam H2O a) Hợp chất A gồm những nguyên tố hoá học nào? b) Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A(biết A có tính axit). Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ A là 60 c) Tính khối lượng este tạo thành khi cho lượng A trên tác dụng với rượu etylic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,15.12 + 0,45 = 2,25 (g)
=> X gồm C và H
b, CTPT của X có dạng CxHy
=> x : y = 0,15 : 0,45 = 1 : 3
=> (CH3)n < 40
=> n = 2
CTPT: C2H6
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45mol\)
\(n_O=\dfrac{2,25-\left(0,15.12+0,45.1\right)}{16}=0mol\)
=> X chỉ có C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(\rightarrow x:y=0,15:0,45=1:3\)
\(\rightarrow CTPT:CH_3\)
\(CTĐG:\left(CH_3\right)n< 40\)
\(\rightarrow n=1;2\)
\(n=1\rightarrow CTPT:CH_3\left(loại\right)\)
\(n=2\rightarrow CTPT:C_2H_6\left(nhận\right)\)
\(CTCT:CH_3-CH_3\)
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Ta có: \(M_A=M_B=\dfrac{5,8}{\dfrac{2,24}{22,4}}=58\left(g/mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,5.1 = 2,9 (g)
→ A, B chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A và B là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,5 = 2:5
→ CTPT của A có dạng (C2H5)n
Mà: MA = MB = 58 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{58}{12.2+1.5}=2\)
Vậy: CTPT của A và B là C4H10.
CTCT của từng chất: \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\) và \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Ta có M B = 5,8/22,4 x 22,4 = 58(gam/mol)
- Vì A, B có cùng công thức phân tử nên: M B = M A = 58(gam/mol)
- Trong 8,8 gam CO 2 có 8,8/44 x 12 = 2,4g cacbon
Trong 4,5 gam H 2 O có 4,5/18 x 2 = 0,5g hidro
Ta có m C + m H = 2,4 + 0,5 = 2,9g
m A = m C + m H . Vậy A và B là hai hidrocacbon có M A = 58 (gam/mol)
Vậy công thức phân tử của A,B là C 4 H 10 (xem cách giải bài số 34.5)
Công thức cấu tạo của hai chất A và B là
Vì đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A có C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
⇒ A có C, H và O.
⇒ mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1:2:1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: CTPT của A là C2H4O2.
⇒ CTCT: CH3COOH và HCOOCH3.
Bạn tham khảo nhé!
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{21,12}{44}=0,48\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.\dfrac{8,64}{18}=0,96\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{14,4-0,48.12-0,96}{16}=0,48\left(mol\right)\)
\(M_{hchc}=2,676.22,4=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,48 : 0,96 : 0,48 = 1 : 2 : 1
=> (CH2O)n =60
=> n = 2
CTPT: C2H4O2
CTCT: CH3-COOH
a.
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa nguyên tố C, H và có thể có O.
Ta có: \(n_C=\frac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right),m_C=0,15.12=1,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right),m_H=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của Oxi : \(m_O=m_A-\left(m_H+m_C\right)=4,5-\left(1,8+0,3\right)=2,4g\)
Vậy A gồm có H, C và O.
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol); nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g)
=> A chứa C, H
Xét nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> CTPT: (CH3)n
Mà \(M_A=\dfrac{12}{0,4}=30\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
b)
CTCT:
a)
n CO2 = 88/44 = 2(mol)
n H2O = 36/18 = 2(mol)
Bảo toàn nguyên tố :
n C = n CO2 = 2(mol)
n H = 2n H2O = 4(mol)
=> n O(trong A) = (60 - 2.12 - 4)/16 = 2(mol)
Vậy A gồm 3 nguyên tố : C,H,O
b)
n C: n H : n O = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Vậy A có CT là (CH2O)n
M A = (12 + 2 + 16)n = 60 => n = 2
CTPT là C2H4O2
CTCT : CH3COOH
c) $CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
n este = n CH3COOH pư = 1.80% = 0,8(mol)
m este = 0,8.88 = 70,4(gam)