Thảo luận với bạn và nêu một số đơn vị có thể được dùng để định kiểu kích thước cho những thành phần trong trang web.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo hướng xác định
Hiệu quả tác động của yếu tố ngẫu nhiên phụ thuộc kích thước quần thể. Quần thể càng nhỏ càng chịu ảnh hưởng nhiều của yếu tố ngẫu nhiên
Hình thành quần thể thích nghi => chọn lọc tự nhiên
Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền quần thể
Đơn vị cơ bản của 2 đơn vị trên là: m và A
2,5 pm = 2,5.10-12 m
2 mA = 2.10-3 A
Đơn vị cơ bản của 2 đơn vị trên là: m và A
2,5 pm = 2,5.10-12 m
2 mA = 2.10-3 A
Đáp án D
Phát biểu đúng là (1)
(2) sai vì diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp là đặc điểm của tiến hoá lớn
(3) sai vì tiến hoá nhỏ hình thành loài mới
(4) sai vì tiến hoá nhỏ diễn ra trên mọi quần thể
Đáp án D
Phát biểu đúng là (1)
(2) sai vì diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp là đặc điểm của tiến hoá lớn
(3) sai vì tiến hoá nhỏ hình thành loài mới
(4) sai vì tiến hoá nhỏ diễn ra trên mọi quần thể
Đáp án: D
Phát biểu đúng là (1)
(2) sai vì diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp là đặc điểm của tiến hoá lớn
(3) sai vì tiến hoá nhỏ hình thành loài mới
(4) sai vì tiến hoá nhỏ diễn ra trên mọi quần thể
: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Thân cao : thân thấp = 3123 : (1386 + 1041) = 9 : 7
Hoa kép : hoa đơn = (3123 + 1041) : 1386 = 3 : 1
Nội dung 1 đúng. P có thể là AA BD//BD x aa bd//bd hoặc aa BD//BD x AA bd//bd.
Tỉ lệ kiểu hình:
(thân cao, hoa kép) : (thân thấp, hoa đơn) : (thân thấp, hoa kép) = 3123 : 1386 : 1041 = 9 : 4 : 3
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ kiểu hình => Gen quy định hình dạng hoa liên kết hoàn toàn với một trong hai gen quy định chiều cao thân => nội dung 2, 3 sai.
Ta thấy không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đơn (A_B_dd) => F1 có kiểu gen dị hợp tử đều. Nội dung 4 đúng.
Lưu ý: Đây là tương tác bổ sung, gen A và B có vai trò như nhau nên A liên kết với D hay B liên kết với D cũng không có gì khác nhau cả.
Có 3 nội dung đúng
- Pixels (px): Đây là đơn vị tuyệt đối và thường được sử dụng để định kích thước cụ thể cho các phần tử trên trang web. Một pixel tương đương với 1/96 inch.
- Em (em): Đơn vị tương đối dựa vào kích thước font hiện tại của phần tử mẹ. Nó thường được sử dụng để thiết lập kích thước chữ hoặc khoảng cách.
- Rem (root em): Tương tự như em, nhưng không phụ thuộc vào phần tử mẹ. Rem dựa vào kích thước font của phần tử gốc (root element), thường là phần tử <html>.
- % (percentages): Đơn vị tương đối về kích thước của phần tử con so với phần tử mẹ. Ví dụ, width: 50% có nghĩa là chiều rộng của phần tử con bằng 50% chiều rộng của phần tử mẹ.
- Viewport Width (vw) và Viewport Height (vh): Đây là đơn vị tương đối dựa vào kích thước của viewport (không gian hiển thị trên màn hình). 1vw tương đương 1% chiều rộng của viewport, và 1vh tương đương 1% chiều cao của viewport.