K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

AH
Akai Haruma
Giáo viên
12 tháng 5

Bài liên quan đến môn Tiếng Anh bạn vui lòng đăng vào mục môn Tiếng Anh nhé. 

Ví dụ:

+ What should I bring to the party ? Oh, just a guitar. (Tôi nên mang thứ gì đến bữa tiệc nhỉ? Ồ, một chiếc ghi ta là được rồi.)

+ Lots of my friends want to go to Ha Long Bay this summer. (Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du lịch Hạ Long vào hè này.)

+I'll take the children for a word.(tôi sẽ dẫn bọn trẻ con đi dạo)

+I want to go shopping with my friends (Tôi muốn đi mua sắm với bạn của tôi). 

 

 

 

Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).Ví dụ:0. Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.-> We've got plenty of chairs, thanks. We don't want(not want) any more.1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French.2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day.3. How often ................................ you...
Đọc tiếp

Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).

Ví dụ:

0. Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.

-> We've got plenty of chairs, thanks. We don't want(not want) any more.

1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ (speak) French.

2. Most students live quite close to the college, so they ......................... (walk) there every day.

3. How often ................................ you ................................ (look) in a mirror?  

4. I've got four cats and two dogs. I  ................................ (love) animals.

5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ (eat) breakfast.

6. What's the matter? You ................................ (look) very happy.

7. Don't try to ring the bell. It ................................ (work).

8. I hate telephone answering machines. I just ................................  (like) talking to them.

9. Matthew is good at basketball. He ................................ (win) every game.

10. We always travel by bus. We ................................ (own) a car.

Exercise 4: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.

2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.

6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.

7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like)……………..apples.

9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.

10. They (have)…………………breakfast together every morning.

1
21 tháng 7 2023

Exercise 3. Complete the following sentences (use affirmative or negative form):

1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He doesn't speak French.

2. Most students live quite close to the college, so they walk there every day.

3. How often do you look in a mirror?  

4. I've got four cats and two dogs. I love animals.

5. No breakfast for Mark, thanks. He doesn't eat breakfast.

6. What's the matter? You don't look very happy.

7. Don't try to ring the bell. It doesn't work.

8. I hate telephone answering machines. I just like talking to them.

9. Matthew is good at basketball. He wins every game.

10. We always travel by bus. We don't own a car.

Exercise 4. Give the correct form of the words in brackets to make meaningful sentences:

1. It is a fact that smartphone helps us a lot in our life.

2. I often travel to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually finishes at 4.00 PM.

4. The reason why Susan doesn't eat meat is that she is a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City are very friendly and they smile a lot.

6. The flight starts at 6 AM every Thursday.

7. Peter doesn't study very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she likes apples.

9. My mom and my sister cook lunch everyday.

10. They have breakfast together every morning.

21 tháng 7 2023

bn giỏi thật đấy

18 tháng 12 2022

1 . I always donate money , food , clothes . but I don't do similar nờ o no

18 tháng 12 2022

I donated to homeless people and the poor elderly food and money

I helped the blind to cross the street
 

19 tháng 12 2018

lên google dịch nha bn

18 tháng 8 2017

Ví dụ kiểu gì mới đượchum

11 tháng 12 2017

ko biết đâu.

Tham khảo :

Câu 1 :

Danh từ : Con mèo .

VD : Nhà em mới mua một con mèo tam thể rất đẹp .

Động từ : Học võ .

Bạn Linh rất thích học võ .

Tính từ : Rực rỡ .

VD : Những bông hoa đang nở rực rỡ .

Câu 2 :

Nàng ca sĩ họa mi đang cất lên những tiếng hát trong trẻo .

Phép tu từ : Nhân hóa .

Câu 3 :

Qua bao thời gian, giờ đây, mẹ đã ngoài ba mươi tuổi nhưng trông mẹ tôi vẫn còn rất trẻ lắm. Thời gian trôi qua, những gánh nặng vất vả của cuộc giống làm phai màu tóc mẹ. Đôi vai gầy ấy đã gánh vác biết bao điều để lo toan cho cuộc sống của chị em tôi. Khuôn mặt trái xoan của mẹ luôn tạo nên sự gần gũi , thân thiện . Bởi vậy , trong công việc, hầu như ai cũng yêu quý mẹ. Tôi chẳng thể quên được đôi bàn tay đầy vết chai sạn; đã dạy cho tôi những nét chữ đầu tiên, dìu dắt tôi bước đầu trên đường đời. Mẹ tôi tần tảo sớm hôm chăm lo cho tôi và gia đình nhỏ, mỗi khi đi làm về dù rất mệt nhưng mẹ vẫn phải nấu cơm. Tôi nhớ nhất một hôm, lúc nào đó vào buổi tối, mẹ bảo tôi đi ngủ, tôi chỉ lên gường và giả vờ ngủ. Vì mẹ tôi là thợ may, nên để kiếm thêm thu nhập, mỗi tối mẹ thường nhận thêm công việc sửa chữa quần áo. Từ ánh đèn hắt ra, mẹ tôi ngồi đó, tay đưa chỉ, tiếng bàn đạp từ máy khâu vang lên nhịp nhàng đều đều trong đêm vắng. Nhìn cảnh tượng đó tôi chợt nhớ tới câu thơ tôi từng đọc:" Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?" và lòng thầm tự hứa với mẹ, con sẽ trở thành đứa con ngoan trò giỏi để không phụ công ơn của mẹ.

24 tháng 5 2021

Tham khảo nhé:

1. Danh từ: Cái quạt

Động từ:chạy

Tính từ: Đẹp

2. Tiếng suối trong như tiếng hát xa

Biện pháp nghệ thuật: Só sánh

3. 

Trong gia đình em, người mà em yêu quý và kính trọng nhất là mẹ.

Năm nay, mẹ ba sáu tuổi. Dáng người thon thả. Mái tóc dài mượt mà và óng ả. Khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ sáng long lanh như ngọn đuốc dõi theo từng bước đi của em. Môi mẹ đỏ tươi, luôn in lại những nụ cười rạng rỡ. Làn da của mẹ trắng mịn như được thoa một lớp phấn. Mẹ ăn mặc rất giản dị nhưng lại toát lên vẻ sang trọng. Hằng ngày, ngoài những công việc giảng dạy ở trường và tham gia các công tác đoàn thể mẹ còn phải lo chăm sóc chu đáo cho gia đình. Tối đến, dù bận soạn bài nhưng mẹ vẫn dành thời gian giảng bài cho em. Những hôm em ốm, nhờ có bàn tay mẹ chăm sóc mà em đã nhanh khỏi để đến trường. Hằng ngày, mẹ phải dậy sớm để lo bữa sáng cho gia đình. Công việc bận rộn như vậy nhưng lúc nào mẹ cũng rất vui. Mẹ không những là người mẹ dịu dàng, đảm đang mà mẹ vừa là người chị, người bạn của em những lúc vui buồn. Có mẹ, em thấy ấm lòng. Em rất kính trọng mẹ em, mẹ xứng đáng là người "Giỏi việc trường, đảm việc nhà" mà nhà trường đã trao tặng danh hiệu cho mẹ trong công tác.

Em rất yêu quý mẹ em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xứng đáng với công sinh thành và nuôi dưỡng của mẹ.

13 tháng 8 2021

đại loại các từ đấy ko xài v ing dc

bạn nghe "tôi đang quên" chưa?

(có thể có ngoại lệ)