Câu 3: Qua số liệu, so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hằng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới.
Bảng. Dân số Đông Nam Á, Châu Á và thế giới năm 2002
Lãnh thổ | Số dân (Triệu người) | Mật độ dân số trung bình (người/km2) | Tỷ lệ tăng tự nhiên (%) |
Đông Nam Á | 536 | 119 | 1,5 |
Châu Á | 3766 | 85 | 1,3 |
Thế giới | 6215 | 46 | 1,3 |
- Số dân: Đông Nam Á là khu vực đông dân, chiếm 14,2% dân số châu Á và 8,6% dân số thế giới.
- Mật độ dân số cao (119 người/km2), gấp 1,4 lần châu Á (85 người/km2) và 2,6 lần mật độ dân số thế giới (46 người/km2).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao (1,5%) và lớn hơn mức trung bình của châu Á và thế giới (1,3%).
Dựa trên số liệu trong bảng, ta có thể so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hằng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới như sau:
- Số dân: Đông Nam Á có dân số là 536 triệu người, thấp hơn so với tổng dân số của Châu Á (3766 triệu người) và thế giới (6215 triệu người).
- Mật độ dân số trung bình: Mật độ dân số trung bình của Đông Nam Á là 119 người/km², cao hơn so với mật độ dân số trung bình của Châu Á (85 người/km²) và thế giới (46 người/km²). Điều này cho thấy Đông Nam Á có mật độ dân số khá cao so với tổng thể Châu Á và thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số hằng năm: Tỉ lệ tăng dân số hằng năm của Đông Nam Á là 1,5%, cao hơn so với tỉ lệ tăng dân số hằng năm của Châu Á và thế giới (cả hai đều là 1,3%). Điều này cho thấy dân số ở Đông Nam Á đang tăng nhanh hơn so với tổng thể Châu Á và thế giới.