thủy phân hoàn toàn 8.8g 1 loại chất béo cần đủ 1.2g naoh thu được0.9g glixerol và lượng axit béo. tính khối lượng axit béo
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{hhaxit.béo}=8,58+1,2-0,368=9,412\left(kg\right)\\ \rightarrow m_{xà.phòng}=9,412.\left(100\%-60\%\right)=3,7648\left(kg\right)\)
Đáp án A
PTHH tổng quát:
R C O O 3 C 3 H 5 + 3 N a O H → t 0 3 R C O O N a + C 3 H 5 O H 3
Đáp án: B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m R C O O N a + m g l i x e r o l
= > m R C O O N a = m c h ấ t b é o + m N a O H - m g l i x e r o l = 8 , 58 + 1 , 2 – 0 , 92 = 8 , 86 k g
Phản ứng
Trong đó R ¯ là gốc hidrocacbon trung bình
Có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m c h ấ t b é o + m N a O H = m + m g l i x e r o l + m H 2 O
=> m = 2,272 (kg)
Đáp án C
Chọn đáp án A
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
có nglixerol = 0,1 mol ⇒ nNaOH = 0,3 mol ⇒ BTKL có mmuối = 91,8 gam.
muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng
⇒ mXà phòng = 91,8 ÷ 0,6 = 153 gam
Giải thích:
nC3H5(OH)3 = 0,1
=> nNaOH = 0,3
Bảo toàn khối lượng => mRCOONa = 91,8
=> mXà phòng = 91,8/60% = 153 gam
Đáp án A