Quan sát Hình 15.11 và cho biết tên của các linh kiện và ứng dụng của nó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình a: Máy tiện quay
Hình b: Máy xúc
Hình c: Máy tuốt lúa
Hình d: Máy xay sinh tố
Hình e: Máy phát điện
Hình g: Máy kéo sợi
Vai trò:
Giúp lao động trở nên nhẹ nhàng, nâng cao năng suất lao động, thay thế lao động thủ công.
Giúp cuộc sống con người trở nên tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Góc xOy có cạnh là Oy và Ox và đỉnh là điểm O
Góc xOz có cạnh là Oz và Ox và đỉnh là điểm O
Góc yOz có cạnh là Oz và Oy và đỉnh là điểm O
- Tên và thời gian diễn ra các sự kiện:
+ Năm 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh.
+ Năm 2014: Minh được sinh ra.
+ Năm 2018: Mẹ của Minh sinh em bé.
+ Năm 2020: Minh bắt đầu học lớp 1.
- Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian.
+ Sự kiện 1: Năm 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh.
+ Sự kiện 2: Năm 2014: Minh được sinh ra.
+ Sự kiện 3: Năm 2018: Mẹ của Minh sinh em bé.
+ Sự kiện 4: Năm 2020: Minh bắt đầu học lớp 1.
Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
Tham khảo:
- Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa các cá nhân trong khoảng cách xa, giải quyết việc liên lạc khẩn cấp và thay thế cho phương thức thư từ như ngày xưa
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng trong thời gian ngắn, giải quyết những vấn đề trong việc thụ nước nóng và chỉ mất 3 phút
- Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những vấn đề: nhiệt độ cao gây nóng trong mùa hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông
Tính chất quan trọng là tính đàn hồi
Thí nghiệm 3: ít biển đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, không dẫn nhiệt
Thí nghiệm 4: tan được trong xăng
Một số ứng dụng của cao su: làm các loại bóng thể thao, làm lốp xe
Hệ cơ quan | Các cơ quan trong từng hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
Hệ vận động | Cơ và xương | Giúp cơ thể vận động |
Hệ tiêu hoá | Miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá | Giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng. |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch | Tuần hoàn máu, lưu thông bạch huyết, đổi mới nước mô Vận chuyển các chất trong cơ thể tới nơi cần thiết, giúp cho sự trao đổi chất ở tế bào |
Hệ hô hấp | Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi | Giúp cơ thể trao đổi khí (O2 và CO2) |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn nước tiểu, tuyến mồ hôi.. và bóng đái | Bài tiết nước tiểu, chất thải Duy trì tính ổn định của môi trường trong |
Hệ thần kinh | Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh | Điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. |
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có da, các giác quan, các hệ cơ quan là hệ sinh dục thực hiện chức năng sinh sản; hệ nội tiết giúp điều khiển, điều hoà quá trình trao đổi chất của cơ thể bằng hoocmôn.
Xác định tên và ứng dụng của các linh kiện trong Hình 15.11:
1. Điện trở (Resistor):
- Có nhiều màu sắc khác nhau, mỗi màu tương ứng với một giá trị điện trở nhất định.
- Ứng dụng: Hạn chế dòng điện, phân chia điện áp, tạo sụt giảm điện áp, bảo vệ linh kiện, lọc nhiễu, tạo thời gian trễ, tạo tín hiệu dao động, giới hạn dòng điện khởi động, kết nối linh kiện, chuyển đổi tín hiệu, điều chỉnh độ sáng đèn LED, cảm biến nhiệt độ.
2. Tụ điện (Capacitor):
- Có hai loại chính: tụ điện gốm và tụ điện điện phân.
- Ứng dụng: Lưu trữ và giải phóng điện tích, lọc nguồn, tụ ghép, hẹn giờ, tạo tín hiệu dao động, lọc nhiễu, khử nhiễu, bảo vệ linh kiện.
3. Transistor:
- Có ba loại chính: transistor PNP, transistor NPN và transistor JFET.
- Ứng dụng: Khuếch đại tín hiệu điện, chuyển đổi tín hiệu, điều khiển động cơ, mạch logic, mạch hẹn giờ, tạo dao động, khuếch đại âm thanh.
4. Đèn LED (Light Emitting Diode):
- Có nhiều màu sắc khác nhau như đỏ, xanh lá cây, xanh lam, vàng, v.v.
- Ứng dụng: Bảng chỉ báo, đèn chiếu sáng, màn hình hiển thị, đèn hậu xe, đèn giao thông, đèn LED thanh, đèn LED rọi điểm.
5. IC (Integrated Circuit):
- Là một khối mạch điện tử được tích hợp trên một chip bán dẫn nhỏ.
- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: khuếch đại âm thanh, điều khiển động cơ, xử lý tín hiệu, vi điều khiển, bộ nhớ, v.v.
6. Mạch in (Printed Circuit Board - PCB):
- Là nền tảng để gắn kết các linh kiện điện tử với nhau.
- Ứng dụng: Được sử dụng trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện đại.
7. Cổng kết nối (Connector):
- Dùng để kết nối các thiết bị điện tử với nhau hoặc với nguồn điện.
- Ứng dụng: Rất đa dạng, bao gồm: jack cắm âm thanh, cổng USB, cổng HDMI, cổng RJ45, v.v.