Đốt cháy 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2g khí CO2 ( ở đktc ) và 7,2 gam H2O
a, Hợp chất a gồm những nguyên tố hóa học nào ?
b, Xác định công thức phân tử của a và viết công thức cấu tạo của a ( biết a có tính axit ). Biết khối lượng mol của hợp chất hữu cơ a là 60
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẢM ƠN Ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
n CO2 = 88/44 = 2(mol)
n H2O = 36/18 = 2(mol)
Bảo toàn nguyên tố :
n C = n CO2 = 2(mol)
n H = 2n H2O = 4(mol)
=> n O(trong A) = (60 - 2.12 - 4)/16 = 2(mol)
Vậy A gồm 3 nguyên tố : C,H,O
b)
n C: n H : n O = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Vậy A có CT là (CH2O)n
M A = (12 + 2 + 16)n = 60 => n = 2
CTPT là C2H4O2
CTCT : CH3COOH
c) $CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
n este = n CH3COOH pư = 1.80% = 0,8(mol)
m este = 0,8.88 = 70,4(gam)
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,15.12 + 0,45 = 2,25 (g)
=> X gồm C và H
b, CTPT của X có dạng CxHy
=> x : y = 0,15 : 0,45 = 1 : 3
=> (CH3)n < 40
=> n = 2
CTPT: C2H6
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{4,05}{18}=0,45mol\)
\(n_O=\dfrac{2,25-\left(0,15.12+0,45.1\right)}{16}=0mol\)
=> X chỉ có C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(\rightarrow x:y=0,15:0,45=1:3\)
\(\rightarrow CTPT:CH_3\)
\(CTĐG:\left(CH_3\right)n< 40\)
\(\rightarrow n=1;2\)
\(n=1\rightarrow CTPT:CH_3\left(loại\right)\)
\(n=2\rightarrow CTPT:C_2H_6\left(nhận\right)\)
\(CTCT:CH_3-CH_3\)
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
\(n_C=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{10,8}{18}=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+1,2.1=7,7,2\\ \Rightarrow X.ko.có.oxi\left(O\right)\\ \Rightarrow CTTQ:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=n_C:n_H=0,5:1,2=5:12\\a, \Rightarrow x=5;y=12\Rightarrow CTPT.X:C_5H_{12}\\ b,CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_3\)
Ta có: \(M_A=M_B=\dfrac{5,8}{\dfrac{2,24}{22,4}}=58\left(g/mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,5.1 = 2,9 (g)
→ A, B chỉ chứa C và H.
Gọi CTPT của A và B là CxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,5 = 2:5
→ CTPT của A có dạng (C2H5)n
Mà: MA = MB = 58 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{58}{12.2+1.5}=2\)
Vậy: CTPT của A và B là C4H10.
CTCT của từng chất: \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\) và \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
m C=\(\dfrac{8,8.12}{44}\)=2,4g
m H=\(\dfrac{5,4.2}{18}\)=0,6 g
m O=3-2.4-0,6 =O
=>chỉ gồm C,H
A có dạng CxHy
=>x:y=\(\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0,6}{1}\)=1:3
CTTQ: (CH3)n
=>n=2 =>M =30<40 nhận
CTPT:C2H6
c)
Có làm mất màu brom
C2H6+Br2->C2H6Br2
d)
C2H6+Cl2-to\á->C2H5Cl+HCl
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
Xét mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g)
=> A có C, H
b)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=> CTPT: (CH3)n (n nguyên dương)
Mà MA < 40 g/mol
=> n = 1 hoặc n = 2
Xét độ bất bão hòa \(k=\dfrac{2n+2-3n}{2}=\dfrac{2-n}{2}\)
Mà k là số nguyên \(\ge0\)
=> n = 2 thỏa mãn => k = 0
CTPT: C2H6
c) A không làm mất màu dd Br2
d) \(C_2H_6+Cl_2\underrightarrow{askt}C_2H_5Cl+HCl\)
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :