Xác định từ các loại từ trong câu văn sau : cô nhìn tôi như một người cho
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ láy: mếu máo, liu xiu.
Từ ghép: chôn chân, cái bóng, bé nhỏ.
1.
a. Tôi (đại từ) không (danh từ) lội qua (động từ) sông (danh từ) thả (động từ) diều (danh từ) như (quan hệ từ) thằng Quý (danh từ) và (quan hệ từ) không (danh từ) đi qua (động từ) đồng (danh từ) nô đùa (động từ) như (quan hệ từ) thằng Sơn (danh từ) nữa.
b. Trong chiếc áo vải (danh từ) dù đen dài (tính từ), tôi (đại từ) thấy (động từ) mình (đại từ) trang trọng (tính từ) và đứng đắn (tính từ).
2. Từ loại còn thiếu trong 2 câu trên: từ tình thái (ôi, a), từ để hỏi (à, ư, nhỉ, nhé), từ chỉ số lượng (một, một trăm, vài trăm),...
* Xác định từ loại:
- Danh từ: sông, diều, thằng, Quý, Sơn, đồng, chiếc, áo, vải, dù.
- Động từ: lội, thả, đi, ra, nô đùa, cảm thấy.
- Tính từ: đen, dài, trang trọng, đứng đắn.
- Đại từ: tôi, mình.
- Phó từ: không, nữa,
- Quan hệ từ: qua, và, như.
* Ví dụ về một số từ loại còn thiếu:
- Số từ: hai, ba, thứ hai, thứ ba.
- Lượng từ: những, các, mọi, mỗi.
- Chỉ từ: này, kia, ấy, nọ.
- Trợ từ: chính đích, ngay, là, những, có.
- Tình thái từ: à, ư, hử, hả, thay, sao, nhé.
- Thán từ: ôi, ô hay, dạ, vâng, ơi.
Bài 4: Gạch dưới các đại từ có trong câu văn sau:
a) Nó không còn là hồ nước nữa, nó là cái giếng không đáy, ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
b) Cô nhìn tôi như một người cho.
c) Nam ơi! Cậu được mấy điểm?
- Tớ được 10 điểm. Còn bạn?
- Tớ cũng vậy?
Bài 3: Gạch chân các tính từ trong câu văn “Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường”
Cảm ơn bạn nha!
Ngoài bạn Nguyễn Văn Phúc ra thì còn ai ko ạ
Mình muốn được lắng nghe tất cả các ý kiến của các bạn ạ
-"cô": danh từ
-"nhìn": động từ
-"tôi": danh từ
-"một": số từ