K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2017

Đáp án D

- Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng.

Chất cảm ứng sẽ liên kết với prôtêin ức chế làm prôtêin ức chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động).

Prôtêin ức chế không thể bám vào gen chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển Z, Y, A thực hiện phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm của cụm gen là lactaza.
Phát biểu sai là: D

28 tháng 11 2017

Đáp án D

- Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng.

Chất cảm ứng sẽ liên kết với prôtêin ức chế làm prôtêin ức chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động).

Prôtêin ức chế không thể bám vào gen chỉ huy O, gen chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển Z, Y, A thực hiện phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm của cụm gen là lactaza.
Phát biểu sai là: D

5 tháng 1 2019

Chọn đáp án C

Sự hoạt động của Operon chịu sự điều khiển của gen điều hòa R nằm ở phía trước Operon. Gen R tổng hợp ra protein ức chế gắn vào vùng vận hành O, ngăn cản quá trình phiên mã, các gen cấu trúc không hoạt động. Khi môi trường có chất cảm ứng lactozo, lactozo liên kết với protein ức chế, làm nó bị bất hoạt, không thể liên kết với vùng O, operon chuyển sang trạng thái hoạt động. Khi chất cảm ứng bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng O, phiên mã bị dừng lại.

→ Đáp án C

9 tháng 11 2017

Chọn A

Ý I, III, IV đúng

25 tháng 8 2017

 Ý I, III, IV đúng

16 tháng 12 2017

Ý I, III, IV đúng.

17 tháng 4 2018

Đáp án C

Khi môi trường có Lactose: Lactozo đã liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian nên protein ức chế bất hoạt và không gắn với vùng vận hành Enzim ARN polimeraza có thể liên kết vào vùng khởi động để tiến hành quá trình phiên mã. Các phân tử mARN tiếp tục dịch mã tổng hợp các enzim thủy phân Lactozo.

Vậy trong các kết luận trên, các kết luận 2, 4 đúng

15 tháng 11 2017

Đáp án A

(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.

(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế

(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.

(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.

(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.

31 tháng 1 2017

Đáp án A

(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.

(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế

(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.

(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.

(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.

21 tháng 10 2017

Đáp án A

(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.

(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế

(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.

(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.

(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.