Viết 2 thành ngữ (hoặc tục ngữ) trái nghĩa với lòng nhân hậu
mọi người giúp mình với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đòn nĩa với hữu nghị :hữu hảo
Trái nghĩa với tự trọng :tự ti
Trái nghĩa với gọn gàng : luộm thuộm
a,Lá lành đùm lá rách
b,Giấy rách phải giữ lấy lề
Đồng nghĩa với hữu nghị : Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
Trái nghĩa với tự trọng : tuwh ti,tự phụ,mặt dầy,ko biết xấu hổ
Trái nghĩa với gọn gàng :bừa bãi, bừa bộn
a) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng nhân hậu :
- Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó.
- Ăn ở có đức, mặc sức mà ăn.
- Bền người hơn bền của.
- Có đức gửi thân, có nhân gửi của.
- Tìm nơi có đức gửi thân, tìm nơi có nhân gửi của.
- Đường mòn, ân nghĩa không mòn.
- Đường mòn nhân nghĩa không mòn.
- Giàu nhân nghĩa hãy giữ cho giàu, khó tiền bạc chớ cho rằng khó.
- Khinh tài trọng nghĩa.
- Vì tình vì nghĩa không ai vì đĩa xôi đầy.
- Oán cừu thì cởi, nhân nghĩa thì thắt.
- Ở có nhân mười phần chẳng thiệt.
b) Một thành ngữ , tục ngữ nói về lòng tự trọng :
Áo rách cốt cách người thương.
2. Ăn có mời, làm có khiến.
3. Giấy rách phải giữ lấy lề.
4. Đói cho sạch, rách cho thơm.
5. Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
6. Kính già yêu trẻ.
7. Người đừng khinh rẻ người.
8. Quân tử nhất ngôn.
9. Vô công bất hưởng lợi.
10. Thuyền dời bến nào bến có dời
Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn.
11. Cây ngay không sợ chết đứng
12. Ngôn tất tiên tín
13. Đất quê chớ người không quê
14. Thà chết vinh còn hơn sống nhục
15. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
16. Danh dự quý hơn tiền bạc.
17. Đói miếng hơn tiếng đời
18. Giữ quần áo lúc mới may, giữ thanh danh lúc còn trẻ.
19. Chết đứng hơn sống quỳ
20. Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
a)M : lòng thương người, yêu thương, xót thương tha thứ, lòng vị tha, lòng nhân ái, bao dung, thông cảm, đồng cảm, yêu quý, độ lượng.
b)M : độc ác, hung dữ, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, dữ dằn, dữ tợn, hung ác, nanh ác, tàn ác.
c)M : cưu mang, bảo bọc, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, ủng hộ, bênh vực, cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ.
d)M : ức hiếp, hà hiếp, hiếp đáp, hành hạ, đánh đập, lấn lướt, bắt nạt.
Đó là những từ:
a) Lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu thương, thương yêu, yêu mến, quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, chia sẻ,...
b) Tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ...
c) Cưu mang, bảo bọc, che chở, nhường nhịn, cứu giúp, cứu trợ ,...
d) Hiếp đáp, ức hiếp, hành hạ, đánh đập, lây thịt đè người,...
Đó là những từ:
a) Lòng thương người, lòng nhân ái, lòng vị tha, yêu thương, thương yêu, yêu mến, quý mến, độ lượng, bao dung, cảm thông, thương xót, chia sẻ,...
b) Tàn bạo, tàn ác, ác độc, thâm độc, độc địa, ...
c) Cưu mang, bảo bọc, che chở, nhường nhịn, cứu giúp, cứu trợ ,...
d) Hiếp đáp, ức hiếp, hành hạ, đánh đập, lây thịt đè người,...
a)Gan dạ, gan góc, gan lì.
b) Hèn nhát, nhút nhát, nhát chết.
c)
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng phải đánh.
- Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con
a, gan lì, bạo gan, quả cảm.
b, nhút nhát, hèn nhát, nhát gan
c,
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. ...
Không vào hang cọp, sao bắt được cọp con. ...
Có cứng mới đứng đầu gió.
a) anh dũng, can đảm, gan dạ
b) nhát gan, hèn nhát, yếu hèn
c) giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
Lửa thử vàng gian nan thử sức
a, gan dạ, anh dũng, bản lĩnh.
b, nhát gan, hèn nhát, nhút nhát.
c,
+, Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
+, Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có sức.
- Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm
- Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt . - Thành ngữ: Vào sinh ra tử, Gan vàng dạ sắt.
bạn tham khảo rồi trả lời nhé:
1. Sống tham, chết thối
2. ác giả ác báo, hại nhân nhân hại