K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

loading...  loading...  

10 tháng 4

Trước hết phải biến đây là quần thể tự thụ hay giao phấn chứ?

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số bằng 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 2 2017

Chọn đáp án C.

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là

0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong

quần thể ở thế hệ xuất phát là:

A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6

® a = 1 - 0,6 = 0,4.

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1,

cấu trúc của quần thể vẫn là

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1,

quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa

hay 3/7AA : 4/7Aa

® cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở

giai đoạn sau tuổi sinh sản F1

4 7 ÷ 2 = 2 7   h a y   0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7  

Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn

mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa

chiếm tỉ lệ là  2 7 2 = 4 49 .

III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản

F3 có tần số alen = tần số alen ở giai

đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau

sinh sản F3 là  0 , 4 1 + 3 × 0 , 4 = 2 11 .

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2

cấu trúc:  5 7 2 AA :  20 49 Aa :  2 7 2 aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

 

4 tháng 11 2018

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 =  hay 2/7

Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ = 4/49

III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 2/11

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: (5/7) bình AA : Aa : (2/7) bình aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa

Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa

16 tháng 10 2019

19 tháng 4 2018

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: 

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1, cấu trúc của quần thể vẫn là

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

-I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay  cây Aa chiếm tỉ lệ  4 7

-II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau sinh sản F1 hay 

Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn mới này mần của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ là 

-III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn này mới này mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là 

-IV đúng. Giai đoạn mới này mầm F2 có cấu trúc:

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 

Giai đoạn mới này mầm F3 là: 

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là: 

23 tháng 11 2018

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = 2 7  hay  0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7

Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ =  2 7 2 = 4 49

III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là:  0 , 4 1 + 3 . 0 , 4 = 2 11

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: 5 7 2 AA : 20 49 Aa : 2 7 2 aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa

Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa.

16 tháng 7 2018

Đáp án C

Tần số alen A = 0,6; a = 0,4

Ta thấy ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền → P giao phấn

Ở F­2 tỷ lệ hoa trắng tăng lên → F1 tự thụ phấn

4 tháng 10 2018

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.

 → Đáp án C.

22 tháng 4 2017

Đáp án C 

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.→ Đáp án C.

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,6AA : 0,4Aa

F1: (0,6+ 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )AA :  0 , 4 2 Aa : ( 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2  )aa hay F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng.

Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,7AA :0,2Aa hay 7/9AA : 2/9Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm củathế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 2/9 × 1/4 = 1/18. Nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

III – Sai.

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33