Dựa vào các số liệu về chiết suất ở Bảng 4.2, hãy tính góc tới hạn nếu ánh sáng truyền từ nước sang không khí và thực hiện thí nghiệm để kiểm tra ứng với góc tới hạn đó xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần hay không.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Vì ta có sin i sin r = n 2 n 1 ⇔ sin 53 ° sin 90 ° − 53 ° = n 2 n 1 = n 1 ⇒ n = 1,327
a/ \(n\sin i=\sin r\Leftrightarrow n\sin i=\cos i\left(r=90^0-i\right)\)
\(\Rightarrow\tan i=\dfrac{1}{n}=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow i=\dfrac{\pi}{6}\)
b/ \(i\ge i_{gh};\sin i_{gh}=\dfrac{1}{n}\Leftrightarrow\sin45=\dfrac{1}{n}\Rightarrow n=\sqrt{2}\)
Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí thì góc giới hạn phản xạ toàn phần:
- Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần:
- Định luật phản xạ ánh sáng:
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại theo 1 hướng xác định khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và ở đường pháp tuyến so với tia tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
- Sự khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà đổi hướng đột ngột ở mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ nơn góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ cũng bằng 0 độ, tia sáng khúc xạ khi truyền qua 2 môi trường.
a) `sini_(gh) = (n_2)/(n_1) = 1/(1,41) = 100/141`
`=> i_(gh) ≈ 45^o`
b) Không. Xảy ra hiện tượng PXTP `<=> i >= i_(gh)` (`43^o < 45^o`)
Góc tới hạn khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí là:
\(\begin{array}{l}\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} = \frac{1}{{1,33}} = 0,75\\ = > {i_{th}} = 48,{63^O}\end{array}\)