4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.D. He only goes to expensive...
Đọc tiếp
4. Read the text. Match sentences A-D with gaps 1-4 in the text. Use your answers from exercise 3 to help you.
(Đọc văn bản. Nối các câu A-D với khoảng trống 1-4 trong văn bản. Sử dụng câu trả lời của bạn từ bài tập 3.)
A. Back in 2005, cloud storage was quite a new idea.
B. If you met him, you probably wouldn't realise that he is a multi-millionaire.
C. Most people of his age would lead an extravagant lifestyle if they had so much money.
D. He only goes to expensive restaurants if an important customer wants to eat there.
Aaron Levie loves tinned spaghetti. He lives in a small apartment. At the age of 27, his biggest luxury is his smartphone. (1) _____. However, as co-founder and CEO of Box, a successful IT company, he is worth about $100 million. He loves his job and works hard. Most days, he does not leave the office until after midnight.
Levie and his friend Dylan Smith started Box in 2005 while still at university. It offered a better way of storing data, cloud storage.
Like most new businesses, Box did not bring in much income at the start. When it began, Levie and Smith looked for funding, but couldn't find any investors. (2) _____. For that reason, nobody wanted to risk lending them money. Eventually, a well-down entrepreneur called Mark Cuban agree to put money into Box. Soon, Box grew quickly and had contracts with many of the biggest companies in the USA.
Now, Box has grown a lot and so have its profits, making Levie a multi-millionaire. (3) _____. But Levie says that it doesn't interest him. "I'm certainly not into money." (4) _____. Otherwise, he has lunch meetings in burger bars. "And l still like tinned spaghetti. I'd be happy if I had it every day.”
1. adopted
2. Apple
3. company
4. products
5. cancer
1955
• born in San Francisco (sinh ra ở San Francisco)
• (1) adopted by the Jobs' family (được gia đình Jobs nhận nuôi)
Thông tin: “He was adopted by Clara and Paul Jobs.”
(Ông được Clara và Paul Jobs nhận nuôi.)
1976
• started (2) Apple Computers (thành lập công ty máy tính Apple)
Thông tin: “When Jobs was 21, he and Wozniak started Apple Computers in Jobs' family garage with money they got by selling Jobs' van and Wozniak's scientific calculator.”
(Khi Jobs 21 tuổi, ông và Wozniak thành lập Công ty máy tính Apple trong gara của gia đình Jobs bằng số tiền họ có được nhờ bán chiếc xe tải của Jobs và máy tính khoa học của Wozniak.)
1985
• left the company (rời công ty)
1986
• bought a (3) company (mua công ty)
Thông tin: “In 1986, he bought a small company, which later became Pixar Animation Studios.”
(Năm 1986, ông mua lại một công ty nhỏ, sau này trở thành Pixar Animation Studios.)
1997-2010
• returned to Apple (trở lại Apple)
• helped invent new (4) products (giúp phát minh sản phẩm mới)
Thông tin: “He helped invent new products such as the iMac, the iBook for students, the iPod music player, and iTunes music software.”
(Ông đã giúp phát minh ra các sản phẩm mới như iMac, iBook dành cho sinh viên, máy nghe nhạc iPod và phần mềm nghe nhạc iTunes.)
2011
• resigned (từ chức)
• died of (5) cancer (chết vì ung thư)
Thông tin: “In 2003, Jobs was diagnosed with a rare form of pancreatic cancer. He fought the disease for several years, and stopped working in August, 2011. Two months later, he passed away.”
(Năm 2003, Jobs được chẩn đoán mắc một dạng ung thư tuyến tụy hiếm gặp. Ông đã chiến đấu với căn bệnh này trong nhiều năm và ngừng làm việc vào tháng 8 năm 2011. Hai tháng sau, ông qua đời.)