Vì sao không thể phân biệt glucose và fructose qua phản ứng giữa chúng với thuốc thử Tollens nhưng có thể phân biệt qua phản ứng với nước bromine?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
(1) Độ mạnh axit : axit acrylic > axit fomic > axit axetic
(3) Tripeptit và tetrapeptit đều cho phản ứng màu biure.
(4) Saccarozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
(5) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch Br2.
Đáp án B
1 – sai do cả Gly-Gly-Ala với anbumin đều có phản ứng màu biure.
2 – sai phản ứng thế ở nhân thơm của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
3 – sai trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
4 – sai ví dụ HCOOCH3 có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
5 – đúng.
6 – sai do glucozơ ít ngọt hơn fructozơ.
7 – sai ngoài liên kết α- 1,4 – glicozit còn có liên kết α- 1,6 – glicozit tại vị trí phân nhánh.
8 – đúng.
Đáp án B
1 – sai do cả Gly-Gly-Ala với anbumin đều có phản ứng màu biure.
2 – sai phản ứng thế ở nhân thơm của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
3 – sai trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
4 – sai ví dụ H C O O C H 3 có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
5 – đúng.
6 – sai do glucozơ ít ngọt hơn fructozơ.
7 – sai ngoài liên kết α- 1,4 – glicozit còn có liên kết α- 1,6 – glicozit tại vị trí phân nhánh.
8 – đúng.
Câu 3: Dung dịch muối CuSO4 có thể phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH B.CuCl2 C. AgNO3 D. Cu(OH)2
Câu 4: Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch muối Na2CO3 và Na2SO4?
A. ddMgCl2 B. Pb(NO3)2 C.dd AgNO3 D. dd HCl
Câu 5: Để điều chế NaOH trong công nghiệp cần điện phân hợp chất nào sau đây?:
A.CaCO3 B. NaCl C. Al2O3 D.H2O
a: Thuốc thử Tollens là Ag(NH3)2OH
\(HCHO+2Ag\left(NH_3\right)_2OH\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+4Ag+2H_2O+6NH_3\)
b: \(HCHO+Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow2Cu_2O+Na_2CO_3+6H_2O\)
a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3
b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O
Chọn A.
(1) Đúng.
(2) Sai, CH3CHO phản ứng được với dung dịch brom trong nước.
(3) Đúng.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Đáp án D
- Đáp án A, B, C sai vì hiện tượng phản ứng giống nhau.
- Đáp án D phù hợp vì : Stiren làm mất màu dung dịch brom, còn anilin tạo kết tủa với dung dịch brom
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
- Cho 2 chất pư với AgNO3/NH3.
+ Xuất hiện kết tủa trắng xám: glyceraldehyd.
PT: \(CH_2OH-CHOH-CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\rightarrow CH_2OH-CHOH-COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: glycerin.
phát biểu 1 sai, không thể phân biệt
phát biểu 2 sai, vì tinh bột có 2 loại, 1 loại phân nhánh, 1 loại không
ý số 3 đúng
ý số 4 đúng
ý số 5 sai, vu chúng có phân tử khối chênh lệch rất lớn (số măt xích chênh lệch lớn)
=> Đáp án C
Đáp án:C
B1:Dung dịch iot nhận đươch hồ tinh bột có hiện tượng dung dich chuyển màu xanh tím
B2:Phân biệt glucozo và glixerol dùng phản ứng tráng bạc do chỉ có glucozo phản ứng hiện tượng có Ag kết tủa màu trắng
Thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3/NH3) có môi trường kiềm, trong môi trường kiềm glucose và fructose chuyển hóa lẫn nhau nên không thể phân biệt 2 dung dịch.
Trong phân tử glucose có nhóm chức – CHO có phản ứng làm mất màu nước bromine, phân tử fructose có chứa nhóm chức – CO không làm mất màu nước bromine nên có thể dung phản ứng với dung dịch bromine để phân biệt 2 dung dịch.