Nêu cách phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Ala-Gly-Val.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Quan sát về cấu tạo các chất: Gly–Ala có cùng số nhóm COOH và NH2.
Ala–Glu có số nhóm COOH hơn NH2 còn Val–Lys có số nhóm NH2 lớn hơn.
⇒ cách phân biệt 3 đipeptit trên tương tự như phân biệt Gly; Glu; Lys
ta có thể dùng thuốc thử là quỳ tím:
• Gly–Ala không làm quỳ tím đổi màu (trung tính)
• Ala–Glu làm quỳ tím đổi màu đỏ (axit)
• Val–Lys làm quỳ tím đổi màu xanh (bazơ).
Chọn đáp án B
Các peptit có ≥ 3 mắt xích xảy ra phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH– ⇒ tạo phức màu tím
Chọn đáp án D
gọi số mol Val-Gly-Val là 2x thì số mol Ala-Gly-Val-Ala tương ứng là 3x.
M V a l - G l y - V a l = 273 và M A l a - G l y - V a l - A l a = 316 ⇒ m = 1494x gam.
♦ thủy phân m gam peptit + NaOH → 42,48 gam muối + H 2 O .
có n H 2 O = ∑npeptit = 5x mol; nNaOH = 2x × 3 + 3x × 4 = 18x mol.
BTKL có: 1494x + 18x × 40 = 42,48 + 5x × 18 ⇒ x = 0,02 mol.
thay ngược lại có m = 1494x = 29,88 gam.
Thủy phân hoàn toàn → KOH có thể dư
Gọi n A l a − G l y − G l y = x m o l ; n A l a − A l a − A l a − G l y = y m o l
Bảo toàn mắt xích Gly: 2 x + y = n A l a − G l y + n G l y − G l y + n G l y = 0 , 1 + 2.0 , 1 + 0 , 2
→ 2x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn khối lượng: m X + n K O H = m r a n k h a n + m H 2 O
→ 203x + 288y + 1,2.40 = 112 + 18.(x + y) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
→ m X = m A l a − G l y − G l y + m A l a − A l a − A l a − G l y = 0 , 2.203 + 0 , 1.288 = 69 , 4 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Sử dụng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Ala-Gly-Val.
+ Ala-Gly-Val là tripeptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)2/NaOH tạo phức màu tím.
+ Còn Gly–Ala là dipeptide không có khả năng tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)2/NaOH nên không có hiện tượng.