Đồng bằng sông Hồng là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội nhưng cũng có những hạn chế nhất định. Thế mạnh và hạn chế của vùng như thế nào? Vấn đề phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng ra sao?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Giải thích: Vùng ĐBSH có nhiều thế mạnh về tài nguyên, dân cư, tự nhiên nhưng cũng có nhiều hạn chế về đất. Như vậy, để giải quyết những quyết những hạn chế và phát huy những thế mạnh của vùng về tài nguyên của vùng thì cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, nghĩa là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp (cụ thể là trồng trọt), tập trung phát triển công nghiệp và dịch vụ để tạo nhiều việc làm, đầu tư công nghệ cao để nâng cao năng suất, hiệu quả công nghiệp.
Vai trò :Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ,có vai trò quan trọng như thế nào và có thế mạnh nào để phát triển kinh tế
1.Trong phát triển kinh tế- xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Bài làm:*Những thuận lợi:
-Vị trí địa lí nằm trên trục giao thông Bắc – Nam, giáp biển Đông với bở biển dài: thuận lợi giao lưu, hợp tác, thu hút đầu tư của trong và ngoài nước, phát triển nền kinh tế mở.
– Vùng đồi trước núi có các đồng cỏ, thích hợp chăn nuôi trâu, bò đàn.
– Rừng có một số loại gỗ quý và các đặc sản như: quế, trầm hương, sâm qui…
– Đất nông nghiệp ở các đồng bằng tuy không lớn nhưng thích hợp để trồng lúa, ngô, khoai, rau quả và một số cây công nghiệp như: dừa, mía, bông…
– Vùng nước lợ, nước mặn ven bờ và các rạn san hô ven các đảo thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản.
– Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm, có các ngư trường Ninh thuân – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa với nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế cao như cá ngừ, cá thu, cá mực, tôm, mực, cua, ghẹ… và các đặc sản như tổ yến, tôm hùm…
– Bờ biển và các đảo có nhiều bãi tắm tốt: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Ninh Chữ, Mũi Né…, nhiều cảnh quan đẹp: Ngũ Hành Sơn, bán đảo Sơn Trà.. có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch: tắm biển, nghỉ dưỡng, nghiên cứu khoa học…
– Các sông tuy ngắn nhưng có giá trị về thủy lợi, thủy điện.
– Khoáng sản không giàu nhưng có trữ lượng lớn về cát thạch anh, đá xây dựng. Ngoài ra, còn có titan, vàng, đá quý, vùng thềm lục địa ở cực nam có dầu khí.
-Dân cư có đức tính cần cù trong lao động, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác các nguồn lợi kinh tế biển.
– Có các đô thị ven biển, là hạt nhân phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
– Là địa bàn có nhiều di tích văn hóa – lịch sử, tiêu biểu như: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn là lợi thế để thu hút khách du lịch.
* Những khó khăn:
– Thường xuyên chịu tác động của bão, lũ, hạn. Quá trình sa mạc hóa có xu hướng mở rộng ở các tỉnh cực nam (Ninh Thuận, Bình Thuận).
– Đồng bằng hẹp và bị chia cắt, đất canh tác có độ phì thấp.
– Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật kĩ thuật chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.
– Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, phân bố dân cư tập trung nhiều ở vùng ven biển.
– Thiếu vốn đầu tư.
Hạn chế lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Hồng là dân số quá đông, mật độ dân số cao trong khi kinh tế còn chậm phát triển nên gây sức ép lớn đến các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội, việc làm…
=> Chọn đáp án C
Hạn chế lớn nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đồng bằng sông Hồng là dân số quá đông, mật độ dân số cao trong khi kinh tế còn chậm phát triển nên gây sức ép lớn đến các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội, việc làm… => Chọn đáp án C
Thế mạnh và hạn chế:
(*) Thế mạnh
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở trung tâm cả nước, giao thông thuận lợi.
+ Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế năng động.
+ Có thủ đô Hà Nội - trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất cả nước.
- Dân số:
+ đông dân, trình độ dân trí cao.
+ Nguồn lao động dồi dào, chất lượng.
+ Thị trường tiêu thụ lớn.
- Nền kinh tế:
+ phát triển mạnh mẽ, đa dạng.
+ GDP cao nhất cả nước (chiếm 18% GDP cả nước).
+ Nền công nghiệp phát triển với nhiều ngành công nghiệp quan trọng như: Chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may, hóa chất, cơ khí, điện tử.
+ Nền nông nghiệp phát triển với năng suất cao.
+ Ngành dịch vụ phát triển đa dạng.
- Hạ tầng:
+ Phát triển, hiện đại.
+ Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, năng lượng,...
(*) Hạn chế:
- Diện tích đất nông nghiệp:
+ Thu hẹp do quá trình đô thị hóa.
+ Áp lực dân số cao.
- Môi trường: ô nhiễm do hoạt động công nghiệp, nông nghiệp.
- Cạnh tranh gay gắt: Do sự gia nhập của các nước trong khu vực và thế giới.
Vấn đề phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng:
(*) Công nghiệp:
- Ưu tiên phát triển:
+ Công nghiệp công nghệ cao, sử dụng ít tài nguyên, ít lao động, ít ô nhiễm môi trường.
+ Các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may,...
- Giải pháp:
+ Kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước.
+ Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
+ Bảo vệ môi trường.
(*) Dịch vụ:
- Ưu tiên phát triển: Du lịch, tài chính - ngân hàng, thương mại, giáo dục - đào tạo, y tế,...
- Giải pháp:
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ.
+ Phát triển hạ tầng du lịch.
+ Đào tạo nguồn nhân lực.