câu 1 vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước hi lạp và la mã cổ đại. từ sơ đồ nêu điểm giống và khác nhau của 2 nhà nức này
câu 2 nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên vị trí địa lí của khu vự đông nam á
câu 3 lập bảng so sánh nhà nước văn lang và nhà nước âu lạc theo các tiêu trí : thời gian hình thành, tên nước, kinh đô, người đứng đầu, phạm vi lãnh thổ
câu 4 trình bày đời sống vật chất và tinh thần của cư dân văn lang âu lạc
câu 5 nêu chính sách cai trị của triều đại phong kiến phương bắc trên lĩnh vực chính trị, văn hóa xã hội
Câu 2:
Vị trí địa lí
- Nằm ở phía đông nam của châu Á, trong khoảng vĩ độ từ 28°B đến 10°N và trong khoảng kinh độ từ 92°Đ đến 152°Đ.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp khu vực Đông Á;
+ Phía tây giáp khu vực Nam Á và vịnh Ben-gan;
+ Phía đông giáp Thái Bình Dương;
+ Phía nam giáp Ôxtrâylia và Ấn Độ Dương.
Điều kiện tự nhiên:
(*) Địa hình:
- Đa dạng:
+ Đông Nam Á lục địa: nhiều dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam hoặc Bắc - Nam, xen giữa là các thung lũng rộng, ven biển có đồng bằng phù sa màu mỡ.
+ Đông Nam Á hải đảo: ít đồng bằng màu mỡ, chủ yếu là địa hình đồi núi, có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển:
+ Biển Đông là một biển lớn, diện tích trên 3 triệu km², có nhiều đảo, quần đảo và có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, quốc phòng.
+ Vùng biển Đông Nam Á có nhiều tài nguyên thiên nhiên, là nơi có nhiều ngư trường lớn, có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt và khoáng sản tiềm năng.
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới gió mùa: Nóng ẩm, mưa nhiều, có sự phân biệt mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô
+ Khí hậu xích đạo: Nóng ẩm, mưa quanh năm.
- Sông ngòi: Hệ thống sông ngòi dày đặc:
+ Sông Mê Kông, sông Cửu Long, sông Chao Phraya, sông Irrawaddy,...
+ Có giá trị lớn về giao thông, thủy lợi, cung cấp nước sinh hoạt,...
- Tài nguyên thiên nhiên: Phong phú và đa dạng
+ Rừng rậm: Rừng rậm nhiệt đới, nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật quý hiếm.
+ Khoáng sản: Than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc,...