K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 3

Khi đặt cây mầm vào hộp có nhiều tầng và mỗi tầng có một lỗ nhỏ xen kẽ nhau, cây sẽ hướng về phía có ánh sáng (lỗ nhỏ) ở mỗi tầng. Tuy nhiên, do ánh sáng chỉ được chiếu sáng từ trên xuống, cây sẽ tiếp tục cong về phía có ánh sáng ở tầng trên. Sau một thời gian, thân cây sẽ có hình dạng cong zig zag do liên tục hướng về phía ánh sáng ở các tầng khác nhau.
Giải thích:

- Cây có tính hướng sáng, nghĩa là thân cây sẽ hướng về phía có ánh sáng.
- Khi đặt cây vào hộp tối có một lỗ nhỏ, ánh sáng sẽ đi vào qua lỗ nhỏ và kích thích các tế bào ở phía bên tối của thân cây phát triển nhanh hơn.
- Điều này khiến cho thân cây cong về phía có ánh sáng.
-> Trong thí nghiệm của bạn Hoa, do ánh sáng chỉ được chiếu sáng từ trên xuống, cây sẽ liên tục hướng về phía có ánh sáng ở các tầng khác nhau. Điều này khiến cho thân cây cong zig zag.

25 tháng 11 2017

Đây là phản ứng hướng trọng lực và hướng sáng của cây, nhưng trọng lực có vai trò quan trọng hơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là:A. Ánh sáng B. Nhiệt độC. Độ ẩm D. HormoneCâu 3: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây từ 3-5 lá.2. Đặt chậu nước có chỗ lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cho cây3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm4. Sau 3 đến 5 ngày ( kể...
Đọc tiếp
Câu 2: Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là:A. Ánh sáng B. Nhiệt độC. Độ ẩm D. HormoneCâu 3: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây từ 3-5 lá.2. Đặt chậu nước có chỗ lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cho cây3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm4. Sau 3 đến 5 ngày ( kể từ khi đặt chậu nước). nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ.Thứ tụ các bước thí nghiệm đúng là:A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4.Câu 4: Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển ở động vật là: A. Yếu tố di truyềnB. HormoneC. Thức ănD. Nhiệt độ ánh sángCâu 5: Loài nào không sinh sản bằng hình thức vô tínhA. Trùng giàyB. Trùng roiC. Trùng biến hìnhD. Cá chépCâu 6: Vì sao nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,.. người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cànhA. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao.C. Cành của cây đó qua to nên không giâm cành đượcD. Khả năng vận chuyển dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ.Câu 7: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình:A.  Hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể.B. Tạo ra cơ thể mới từ một phần cơ thể mẹ hoặc bố.C. Tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.D. Tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.Câu 8: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là:A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân. D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.Câu 9: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là gì?A. Mức nhiệt độ thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.B. Mức độ cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.C. Mức độ thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ màmà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.Câu 10: Khí nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?1. Là hai quá trình độc lập nhau2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sinh cho nhau3. Sinh trưởng điều kiện của phát triển4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng5. Sinh trưởng là một phần của phát triển6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn A. 6 B. 5 C. 4 D. 3Câu 11: Tập tính bẩm sinh: A. Sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.          B. Thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống.    D. Là những phản xạ có điều kiện.Câu 12: Trong điều khiển sinh sản ở động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yếu tố môi trường.B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.D. Sử dụng hormone.Câu 13: Loại mô giúp cho thân dài ra là:A. Mô phân sinh ngọn.B. Mô phân sinh rễ.C. Mô phân sinh lá.D. Mô phân sinh thân. 
1

Câu 2: Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh sản ở sinh vật là:

A. Ánh sáng B. Nhiệt độC. Độ ẩm D. Hormone

Câu 3: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:

1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây từ 3-5 lá.

2. Đặt chậu nước có chỗ lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cho cây

3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm

4. Sau 3 đến 5 ngày ( kể từ khi đặt chậu nước). nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ.Thứ tụ các bước thí nghiệm đúng là:

A. 1, 2, 3, 4. B. 3, 1, 2, 4. C. 4, 2, 3, 1. D. 3, 2, 1, 4.

Câu 4: Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển ở động vật là: 

A. Yếu tố di truyền B. Hormone C. Thức ăn D. Nhiệt độ ánh sáng

Câu 5: Loài nào không sinh sản bằng hình thức vô tính

A. Trùng giày B. Trùng roi C. Trùng biến hình D. Cá chép

Câu 6: Vì sao nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,.. người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành 

A. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.

B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao.

C. Cành của cây đó quá to nên không giâm cành được

D. Khả năng vận chuyển dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ.

Câu 7: Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình:

A.  Hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể.

B. Tạo ra cơ thể mới từ một phần cơ thể mẹ hoặc bố.

C. Tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.

D. Tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.

Câu 8: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là:

A. Mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.

C. Mô phân sinh lá và mô phân sinh thân. 

D. Mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 9: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là gì?

A. Mức nhiệt độ thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

B. Mức độ cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.

C. Mức độ thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.

D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.

Câu 10: Khí nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển đời sống sinh vật, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Là hai quá trình độc lập nhau

2. Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sinh cho nhau

3. Sinh trưởng điều kiện của phát triển

4. Phát triển làm thay đổi sinh trưởng

5. Sinh trưởng là một phần của phát triển

6. Sinh trưởng thường diễn ra trước, sau đó phát triển mới diễn 

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 11: Tập tính bẩm sinh: 

A. Sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.          B. Thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. Có thể thay đổi theo hoàn cảnh sống.    D. Là những phản xạ có điều kiện.Câu 12: Trong điều khiển sinh sản ở động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?

A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yếu tố môi trường.

B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.

C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.

D. Sử dụng hormone.

Câu 13: Loại mô giúp cho thân dài ra là:

A. Mô phân sinh ngọn.

B. Mô phân sinh rễ.

C. Mô phân sinh lá.

D. Mô phân sinh thân. 

10 tháng 1 2019

Chọn đáp án C

Ta có 0,4 AA và 0,6Aa tự thụ phấn

F1: 0,4AA + 0,15AA + 0,3Aa + 0,15aa = 0,55AA + 0,3Aa + 0,15aa tự thụ phấn

Và aa không nảy mầm

F2: Aa = 0,3/0,85 × 1/2 = 3/17

20 tháng 2 2016

1/- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Ví dụ: hoa lúa
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Ví dụ hoa bắp (ngô), hoa mướp

Sau thụ tinh : quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại 1 bộ phận của hoa. Ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả của các loại cây: ổi, hồng, cà chua, ... ; phần đầu nhụy, vòi nhụy cũng được giữ lại ở quả :chuối, ngô, ...

- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông, nhẹ. VD: quả chò, bồ công anh,v..v.. 
- Phát tán nhờ động vật: quả và hạt có gai móc, là thức an của động vật. VD: quả ổi, quả ớt,v..v.. 
- Tự phát tán: giỏ quả tự nứt, hạt thông ra ngoài. VD: quả chi chi, quả nổ,v..v.. 
*Con người cũng có thể giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.

2/Hạt nảy mầm cần những điều kiện:nhiệt độ, độ ẩm, không khí thích hợp.

 Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm: 

sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất úng thì phải tháo hết nước ngay

Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt

Trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo

Phải gieo hạt đúng thời vụ

Phải bảo quản tốt hạt giống

phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống:

Chọn một số hạt giống tốt : Chắc mẩy, không bị sâu mọt, sứt sẹo cho vào một cốc có lót bông ẩm còn cốc lót bông ẩm khác cho vào các hạt giống xấu như sâu mọt, bị mốc, bị lép, sứt sẹo…để tất cả vào chỗ mát (đủ nước,không khí và nhiệt độ thích hợp). Sau vài ngày thấy cốc có các hạt giống tốt nảy mầm nhiều hơn. Vì vậy: sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống

3/Môi trường sống của tảo: Sống ở nước trong các mương rãnh, ruộng lúa, chỗ nước đọng. Vì tảo chưa có rễ, thân, lá

;chúng không có rễ thân lá thực sự 

 

 

 

- Hiện tượng các rễ cây mọc xuyên qua lỗ thủng của chậu, uốn cong về phía mạt cưa ẩm trong khay (phía thấp hơn của chậu).

- Vì khi treo nghiêng chậu một thời gian, nước sẽ tập trung về phía thấp hơn của chậu. Mà rễ cây vừa có tính hướng trọng lực vừa có tính hướng nước. Do đó, các rễ cây ban đầu sẽ mọc hướng xuống dưới xuyên qua lỗ thủng của chậu do tính hướng trọng lực, sau đó, lại mọc hướng lên trên phía thấp hơn để tìm kiếm nguồn nước do tính hướng nước. Kết quả, các rễ cây mọc xuyên qua lỗ thủng của chậu, uốn cong về phía mạt cưa ẩm trong khay (phía thấp hơn của chậu).

13 tháng 11 2018

Đáp án C

Nhận định đúng là C, hạt nảy mầm, hô hấp tạo ra CO2 tác dụng với Ca(OH)2 theo phương trình:

CO2 +  Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

A sai, có ánh sáng vẫn sẽ thành công

B sai, Na2CO3 không tạo ra váng

D sai, cường độ hô hấp của hạt khô thấp hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ khác nhau

20 tháng 8 2019

 Chọn D

Vì: Hô hấp của thực vật thải ra CO2 kết hợp với nước vôi trong Ca(OH)2 tạo CaCO à làm vẩn đục nước vôi trong.