Chọn tiếng phù hợp với ô trống trong các bài thơ sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Hoa súng – cái xô – chim sáo – đĩa xôi - quả xoài – dòng sông- mầm xanh – quả sim.
b) Hoa lan – Cái thang –là bàng – cái xẻng – con kiến – ngọn đèn – cái bàn – măng cụt.
- Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân.
- Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe.
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa
- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.
a. Từ ngữ chỉ sự vật được coi như người là: gió,dừa,đàn cò
b. Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được chỉ cho sự vật là:gọi,múa reo,đứng canh
a)
Đường xa em đi về
Có chim reo trong lá
Có nước chảy dưới khe
Thì thào như tiếng mẹ
b)
Tiếng ve như dòng suối
Reo hoài chẳng nghỉ ngơi
c)
Cách xa nửa ngày đường đã nghe tiếng nước réo, tưởng như trăm vạn tiếng quân reo giữa núi rừng trùng điệp
Trong các từ sau, từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu thơ sau:
''Gió khô ô ............
Gió đẩy cánh buồm đi
Gió chẳng bao giờ mệt!''
A - Đồng ruộng B - Cửa sổ C - Cửa ngỏ D - Muối trắng
Từ thuần Việt: ra đời, vội vàng, gồm góp
Từ mượn tiếng Hán: anh hùng, tráng sĩ, khôi ngô, xâm phạm
Từ mượn tiếng Pháp: tê - lê - phồn, gác - măng - giê
Từ mượn tiếng Anh: ti - vi; ga - ra; ra - đi - ô; in - tơ - nét; ten - nít
a) Bộ đội hợp lực cùng nhân dân chống thiên tai.
b) Hợp nhất hai xã nhỏ thành một xã lớn.
c) Bộ hợp tuyển thơ văn thời Lý - Trần.
d) Những bài dự thi không hợp lệ sẽ bị loại.
e) Các doanh nghiệp đang cùng nhau hợp tác để vượt qua khó khăn.
f) Chú Dũng đã tìm được một công việc rất phù hợp.
Thứ tự các từ cần điền là: ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa