my son sanctuary/be/first site/quang nam /add/world heritage list
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
Trong câu có the first và ở dạng bị động nên sẽ rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to be Vp2
Tạm dịch: Quần thể di tích cố đô Huế đã là nơi đầu tiên ở Việt Nam được thêm vào danh sách di sản Thế Giới.
Cụm động từ khác cần lưu ý: add to: thêm vào
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như :ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND…ta rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to V”
Câu đầy đủ: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam that is recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Câu rút gọn: The Complex of Hue Monuments was the first site in Viet Nam to be recognised as a World Heritage Site by UNESCO.
Tạm dịch: Khu phức hợp di tích Huế là địa điểm đầu tiên tại Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.
Chọn B
1. original name/of/Ha Noi/Phu Xuan
2. most famous/Egyptian pyramids/found/at Giza/in/Ca
3. there/city/called/ Kiev/in/America
4. My Son/set of ruins/from/ancient Cham Empire/ UNESCO World Heritage Site
5. English/first language/in/many countries/outside/United Kingdom
Đáp án:
1. The original name of Ha Noi was Phu Xuan.
( Tên ban đầu của Hà Nội là Phú Xuân.)
2. The most famous Egyptian pyramids are found at Giza in Cairo.
(Kim tự tháp nôit tiếng nhất Ai Cập là Giza ở Cairo.)
3. There is a city called Kiev in America.
( Có một thành được là Kiev ở Mỹ.)
4. My Son, a set of ruins from the ancient Cham Empire, is a UNESCO World Heritage Site.
(Mỹ Sơn, một cụm tàn tích từ đế chế Chăm cổ là một di tích thế giới được UNESCO công nhận.)
5. English is the first language in many countries outside the United Kingdom.
( Tiếng anh là tiếng mẹ đẻ trong rất nhiều quốc gia bên ngoài nước Anh.)
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “In 1987, UNESCO listed the site as a UNESCO World Heritage site.”.
Dịch: Vào năm 1987, tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc UNESCO liệt kê nó vào danh sách di sản thế giới.
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
* Vp2 dùng để rút gọn các mệnh đề bị động
=> Ex: The house which is being built now belongs to Mr. John.
= The house built now belongs to Mr. Jonh.
* Sửa lại: publishing => published
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một di sản thế giới ở Việt Nam.
My Son sanctuary was the first site of Quang Nam to be added to the world heritage list