Cho 1,12 gam một alkene tác dụng với dung dịch Br2 thu được 4,32 gam sản phẩm chính duy nhất. Xác định công thức phân tử của alkene.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nZn=0,3 mol; \(n_{H_2SO_4} = 0,4 mol\)
\(\begin{array}{l} Zn \to Z{n^{2 + }} + 2{\rm{e}}\\ 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol \end{array} \)
Bảo toàn S: \({n_{\mathop S\limits^x }} = {n_{{H_2}S{O_4}}} - {n_{Zn{\rm{S}}{O_4}}} = 0,4 - 0,3 = 0,1\,mol\)
\(\begin{array}{l} \mathop S\limits^{ + 6} \, + \,(6 - x)e \to \mathop S\limits^x \\ 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,mol \end{array}\)
\(\rightarrow x=0\)
\(\rightarrow\) Sản phẩm khử là S.
Đáp án B.
Bảo toàn nguyên tố H ta có:
Nhận thấy
→ A không có Oxi
Gọi công thức phân tử của A là C x H y C l z
→ Công thức đơn giản nhất của A là C 2 H 5 C l
Vì công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất → CTPT của A là C 2 H 5 C l
Giả sử mol CO2 pứ là: x và y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
x → x x
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
y → 0,5y 0,5y
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
0,5y → 0,5y 0,5y
b.
A có CTPT là: C10H14. Vậy nên trong A: số vòng + số pi = 4
A lại không tác dụng với KMnO4 nên liên kết pi chỉ có thể trong vòng → có vòng benzen A tạo 1 monoclo duy nhất nên A chỉ có thể là: CH3–C(CH3)(C6H5)–CH3
Câu 13: Cho 4,48 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 17,28 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken là:
A: C5H10
B: C4H8
C: C2H4
D: C3H6
\(PTHH:X+Br_2\rightarrow XBr_2n_X=n_{Br_2}=\dfrac{17,28-4,48}{160}=0,08\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{4,48}{0,08}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt.CTTQ.X:C_nH_{2n}\left(n\ge2\right)\\ Ta.có:14n=56\\ \Leftrightarrow n=4\\ Vậy.X.là:C_4H_8\)
Câu 13: Chọn B