K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2→to2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2→to2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2→to2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2→to2CO2+3H2O

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

15 tháng 3 2022

Câu 3.

\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)

\(n_{Br_2}=\dfrac{4,2}{160}=0,02625mol\)

\(\Rightarrow n_{etilen}=0,02625mol\Rightarrow n_{metan}=0,22375mol\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,02625}{0,25}=10,5\%\)

\(\%V_{CH_4}=100\%-10,5\%=89,5\%\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)

\(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=2\cdot0,22375+3\cdot0,02625=0,52625\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=11,788l\)

15 tháng 3 2022

Xin hỏi có thi ko vậy?:)

31 tháng 3 2021

Tính chất hoá học của Metan CH4

1. Metan tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O

2. Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng

CH4 + Cl2  HCl + CH3Cl (metyl clorua)

- Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy còn được gọi là phản ứng thế.

 Tính chất hoá học của etilen C2H4

1) Etilen C2H4 Tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2  2CO2↑ + 2H2O

2) Etilen C2H4 tác dụng với dung dịch Brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam; Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.

CH2=CH2 + Br2 (dd) → Br-CH2-CH2-Br

- Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,...

3. Phản ứng trùng hợp của etilen C2H4 

- Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

...+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + ...  ...- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-...

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen (PE) là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

Tính chất hoá học của Axetilen (C2H2)

1. Axetilen tác dụng với Oxi

- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2   4CO2↑ + 2H2O

2. Axetilen tác dụng với dung dịch brom

- Trong liên kết ba  của phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền, vì vậy axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom như etilen theo PTPƯ sau:

HCCH + Br2 —> Br-CH=CH—Br (đibrom etilen)

Br-CH=CH-Br + Br2 —> Br2CH-CHBr2 (tetra brometan)

- Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết:

HCCH + 2Br2 —> Br2CH-CHBr2

- Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2,...

 MetanEtilenAxetilenBenzen
 Công thức cấu tạocông thức cấu tạo của metan ch4công thức cấu tạo của etilen c2h4công thức cấu tạo của Axetilen c2h2công thức cấu tạo của benzen c6h6
 Đặc điểm cấu tạo Có 4 liên kết đơn σ giữa C và H Có 1 liên kết đôi π giữa 2 nguyên tử C Có 1 liên kết 3 (1 σ và 2 π) giữa 2 nguyên tử C Vòng 6 cạnh, 3 liên kết đôi π xen kẽ giữa 3 liên kết σ đơn
 Phản ứng đặc trưng Phản ứng thế

phản ứng hidro hóa

 Phản ứng cộng Phản ứng cộng Phản ứng thế và phản ứng cộng
 Ứng dụng chính Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất Làm nguyên liệu sản xuất rượu etylic và axit axetic Làm nguyên liệu trong công nghiệp và sản xuất 1 số chất hưu cơ khác Làm dung môi và làm nguyên liệu sản xuất 1 số chất dẻo.

• Một số phản ứng đặc trưng của  Axetilen , Etilen , Benzen và Metan

CH4 + Cl2 So sánh Axetilen, Etilen, Benzen, Metan về cấu tạo và tính chất hóa học 4 CH3Cl + HCl

C2H4 (khí) + Br2(dd) → CH2Br-CH2Br (lỏng)

C2H2 (khí) + Br2(dd) → Br2-CH-CH-Br2 (lỏng)

C6H6 (khí) + Br2(lỏng) → C6H5Br(lỏng) + HBr (khí)

12 tháng 3 2023

\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[]{a/s}CH_3Cl+HCl\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\\ CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\\ CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\\ C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\\ 2C_2H_2+5O_2\xrightarrow[]{t^o}4CO_2+2H_2O\\ nCH_2=CH_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)

26 tháng 12 2018

Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.

- Tính chất oxi hóa mạnh

2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O

2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

- Tính háo nước và tính chất oxi hóa

Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.

C12H22O11 → 12C + 11H2O.

Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.

12 tháng 3 2022

a)

4Na + O2 -to--> 2Na2O (1)

3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4 (2)

S + O2 --to--> SO2 (3)

CH4 +2O2 --to--> CO2 + 2H2O (4)

b) Pư hóa hợp: (1), (2), (3)

12 tháng 3 2022

a. PTHH :

4Na + O2  -> 2Na2O ( Phản ứng hóa hợp ) 

3Fe + 2O2 -> Fe3O4 ( Phản ứng hóa hợp )

S + O2 -> SO( Phản ứng hóa hợp )

CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O ( Phản ứng thế ) 

 

5 tháng 9 2021

undefined

8 tháng 12 2017

 

 

30 tháng 10 2021

Câu 1 : 

+))Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và các điện tử (electron)quay xung quanh nó ở vị trí khá xa nên có thể nói rằng nguyên tử có cấu tạo chỉ toàn là khoảng trống.

+) Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

+) viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố:

natri Na p=e=11

magie: Mg p=e=12

sắt: Fe p=e=26

clo Cl:p=e=17