Nhận bt các chất khí 3.2. methane (CH4) acetylene (C2H2),hydrogen chloride (HCI) 3.3. methane (CH4),ethylene,nitrogen (N2) 3.4. methane (CH4),acetylene (C2H2), hydrogen(H2)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
CH4 | C2H4 | CO2 | |
dd Ca(OH)2 dư | - | - | Kết tủa trắng |
dd Br2 dư | - | dd nhạt màu | (đã nhận biết) |
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
2)
CH4 | C2H2 | CO2 | |
dd Ca(OH)2 dư | - | - | Kết tủa trắng |
dd Br2 dư | - | dd nhạt màu | (đã nhận biết) |
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\downarrow+H_2O\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
Anh ơi anh sai 1 cái pthh:
CO2 + Ca(OH)2 ---> Ca(OH)2↓ + H2O
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+3C\underrightarrow{t^o}CaC_2+CO\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)
*Mình làm rồi bạn nhìn mà kẻ bảng nhé!
a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Bị hấp thụ tạo kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H4
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm mất màu Br2 -> C2H4
- Không hiện tượng -> CH4
b, Dẫn qua CuO nung nóng:
- Làm chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ -> H2
- Không hiện tượng -> CO2, C2H4
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> C2H4
c, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> CO2
- Không hiện tượng -> CH4, C2H2
Dẫn qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> C2H2
- Không hiện tượng -> CH4
Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau:
a. CH4 + 2O2 to→CO2+2H2O
b. CH4 + Cl2 ás→CH3Cl+HCl
c. C2H4 +3 O2 to→2CO2+2H2O
d. C2H4 + Br2 →C2H4Br2
e. nC2H4 to→-(-CH2-CH2-)-n
f. C2H2 + Br2 →C2H2Br2
g. C2H2 + \(\dfrac{5}{2}\)O2 to→2CO2+H2O
h.C2H2 + 2Br2 →C2C2Br4
Theo mình bạn nên tách ra thành nhiều câu và sẽ thuận tiện hơn.
\(PTK\left(SO_2\right)=32\cdot16\cdot2=64\left(amu\right)\\ PTK\left(CO_2\right)=12\cdot16\cdot2=44\left(amu\right)\\ PTK\left(CH_4\right)=12+4=16\left(amu\right)\\ PTK\left(NH_3\right)=14+3=17\left(amu\right)\\ PTK\left(O_2\right)=16\cdot2=32\left(amu\right)\\ PTK\left(N_2\right)=14\cdot2=28\left(amu\right)\\ PTK\left(HCl\right)=1+35,5=36,5\left(amu\right)\\ PTK\left(Cl_2\right)=35,5\cdot2=71\left(amu\right)\\ PTK\left(NaCl\right)=23+35,5=58,8\left(amu\right)\)
a) Khối lượng mol của khí metan (CH 4 ) bằng 12 + 1,4 = 16 (g/mol)
Tỷ lệ khối khí metan (CH 4 ) đối với không khí bằng
d CH4/kk = M CH4 : 29 = 16 : 29 = 0,55
Vì vậy khí metan (CH 4 ) nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí
b) Đáy đáy thường xảy ra quá trình phân hủy chất hữu cơ, sinh ra khí metan. Khí metan bị không khí đẩy bay lên trên vì khí đó nhẹ hơn không khí nên có xu hướng chuyển động lên.
\(a,d_{\dfrac{CH_4}{KK}}=\dfrac{16}{29}\approx0,552\)
=> Khí CH4 nhẹ hơn không khí và chỉ nhẹ bằng khoảng 0,552 lần không khí
b, Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane.
Vì nhẹ hơn không khí nên khí methane sẽ không tích tụ dưới đáy giếng mà bị không khí đẩy bay lên trên.
\(n_{CH_4}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử CH4 là: 0,5.6,022.1023 = 3,011.1023 (phân tử)
1 phân tử CH4 chứa 5 nguyên tử (1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H)
⇒ Số nguyên tử là: 3,011.1023.5 = 1,5055.1024 (nguyên tử)
a, Dẫn qua dd Br2 dư, C2H4 kết hợp với Br2 bị tách khỏi hỗn hợp, CH4 không kết hợp với Br2:
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư làm CO2 bị hấp thụ tạo kết tủa trắng bị tách ra khỏi hỗn hợp:
CO2 + Cả(OH)2 -> CaCO3 + H2O
3.3 : Dẫn các khí qua dd Br2 :
+ Mất màu dd Br2 : C2H4
+ Không hiện tượng : N2 , CH4
Đốt 2 chất khí , sau đó dẫn sản phẩm qua dd Ca(OH)2
+ Thấy tạo kết tủa ---> sp cháy của CH4
+ Không tạo kết tủa --> sp cháy của N2
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(N_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2NO\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
3.2 Dùng quỳ tím ẩm :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Không đổi màu : CH4 , C2H2
Dẫn 2 khí qua dd Br2 :
+ Mất màu dd Br2 : C2H2
+ không hiện tượng : CH4
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)