Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgsO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,2\cdot120=24\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2\cdot98}{294}\cdot100\%\approx6,67\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)200ml=0,2l\\
n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\
V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\
c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bài 14 :
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
ở đoạn c bạn có ghi nhầm ko à , tại mình cứ thấy nó sai sai
Bài 1 xem lại đề phần 2 nhé=)
3.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05->0,1---->0,05---->0,05
a. \(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
`HaNa♬D`
a)
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n Cl2 = n MnO2 = 10,44/87 = 0,12(mol)
=> V Cl2 = 0,12.22,4 = 2,688(lít)
b)
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
n NaOH = 2n Cl2 = 0,24(mol)
=> V dd NaOH = 0,24/2 = 0,12(lít)