Trong quá trình thảo luận về tuyến nội tiết, bạn An nêu ý kiến, tuyến nội tiết bao gồm cá tuyến đổ vào bên trong cơ thể người, ví dụ như tuyến gan, tuyến ruột,..... còn tuyến ngoại tiết là các tuyến tiết ra ngoài cơ thể như tuyến mồ hôi, tuyến nhờn,... Sau khi nghe bạn An nêu ý kiến, bạn Tuấn nghe cũng hợp lý nhưng trong sách KHTN 8 thì có ghi tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến ruột là tuyến ngoại tiết. Hai bạn tranh luận mà không đưa ra được ý kiến chung. Em hãy giúp hai bạn hiểu rõ về vấn đề này.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa. Các tuyến tiêu hóa tiết ra các dịch tiêu hóa. Ví dụ: Tuyến nước bọt tiết ra nước bọt, gan tiết ra mật, tụy tiết ra dịch tụy.
Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :
a) Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
c) Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.
d) Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Câu 2: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:
a) Trụ não b) Hành não c) Tiểu não d) Não trung gian
Câu 3: Vị trí não trung gian là:
a) Nằm ở giữa hành não và cầu não b) Nằm ở giữa trụ não và đại não
c) Nằm phía dưới tủy sống d) Nằm ở giữa trụ não và tủy sống
Câu 4: Cơ quan phân tích thị giác gồm:
a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm
b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm
c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương
d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương
Câu 5: Buồng trứng có chức năng gì?
a) Sản sinh ra trứng b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen
C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn
d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn
Câu 6: Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:
a) Màng giác quá dày b) Cầu mắt quá ngắn so với bình thường
c) Màng giác quá mỏng d) Cầu mắt quá dài so với bình thường
Câu 7: Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?
a) TSH b) ACTH c) HGH d) LH
Câu 8: Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?
a) Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”
b) Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”
c) Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”
d) Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”
Câu 9: Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:
A) Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu
B) Điều hòa lượng glucôzơ trong gan
C) Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
D) Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương
Câu 10: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A) 85% B) 90% C) 95% D) 75%
- Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt...
- Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
- Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
- Tuyến ngoại tiết: tuyến lệ, tuyến mồ hôi, tuyến bã nhờn, tuyến sữa (ở người và động vật có vú); tuyến tơ (ở nhện côn trùng), tuyến tiêu hoá (tuyến nước bọt, tuyến mật...)
- Tuyến nội tiết: tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng thận, tuyến yên, tuyến tùng, các tuyến sinh dục (tuyến tiền liêt, tuyến tiền đình...)
- Tuyến hỗn hợp vừa ngoại tiết vừa nội tiết: tuyến tuỵ
- Tuyến lớn nhất: tuyến giáp; nhỏ nhất chắc là tuyến yên trên não
- Tuyến quan trọng nhất là tuyến sinh dục, điều hòa mọi tuyến nội ngoại tiết khác.
Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là:
A. Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
B. Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
C. Là tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác
D. Là tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
refer
Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
TK - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp... --------------- Tuyến tụy là một phần của hệ thống tiêu hoá và hệ thống nội tiết. Nó làm cho enzyme phá huỷ và hấp thu thức ăn. Ngoài ra, nó cũng là tuyến sản xuất hormone insulin và glucagon. Những hormone này đều có chức năng giúp đảm bảo cơ thể có lượng đường thích hợp trong máu và tế bào.
a.
b. Vì tuyến tụy hoạt động vừa như 1 tuyến nội tiết (tiết hoocmon: insulin, glucagon trong điều hòa đường huyết) vừa hoạt động như 1 tuyến ngoại tiết (tiết ra một số muối, liên quan tới sự tiêu hóa)
a. Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết:
Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt...
Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
b. Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết.
Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non
Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tuỵ còn có các tế bào (α tiết hoocmôn glucagôn và tế bào β tiết hoocmôn insulin) có chức năng điều hoà lượng đường trong máu.