Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : \(A=T=200(nu)\)
Mà : \(2A+2G=1200(nu)\) \(\Rightarrow G=X=4000\left(nu\right)\)
Chọn đáp án B.
Ta có A×G = 0,04 và A+G = 0,5 (A>G)
à A = Y = 0,4; G = X = 0,1.
Số nucleotit của gen = 2400.
à Số nu từng loại của gen:
A = T = 2400 × 0,4 = 960; G = X = 240
Theo NTBS, ta có:
\(T=A=300\left(Nu\right)\\ G=X=\dfrac{N}{2}-A=\dfrac{2000}{2}-300=700\left(Nu\right)\)
a)Ta có: Một gen có chiều dài 2040A°
Số nucleotit của gen là: \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2040}{3,4}=1200\left(nucleotit\right)\)
Theo nguyên tắc bổ sung: \(T+G=\dfrac{N}{2}=\dfrac{1200}{2}=600\left(nucleotit\right)\left(1\right)\)
Ta có: Hiệu số nucleotit loại T và loại khác là 300\(\Rightarrow T-G=300\left(nucleotit\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}T+G=600\\T-G=300\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được T=450(nucleotit); G=150(nucleotit)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ phần trăm số nucleotit từng loại của gen:
\(\%A=\%T=\dfrac{450}{1200}.100\%=37,5\%\)
\(\%G=\%X=\dfrac{150}{1200}.100\%=12,5\%\)
\(\Rightarrow\)Số nucleotit mỗi loại của gen là:
A=T = 450(nucleotit); G=X=150(nucleotit)
b)Gọi k là số lần nhân đôi của gen \(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có: Gen nhân đôi một số lần cần môi trường cung cấp 4500 nucleotit loại G \(\Rightarrow150.\left(2^k-1\right)=4500\)
(đề sai vì không tìm được k thỏa mãn điều kiện)
c) Số liên kết Hidro khi gen chưa đột biến là:\(H_{cđb}=2A+3G=2.450+3.150=1350\)(liên kết)
Ta có số liên kết Hidro sau khi đột biến là 1342 liên kết
\(\Rightarrow\)Đột biến làm giảm 8 liên kết H
\(\Rightarrow\)Có 2 trường hợp
\(TH_1:\)Đột biến mất 4 cặp A-T
Số nucleotit của gen đột biến: \(N_1=2\left(A+G\right)=2\left[\left(450-4\right)+150\right]=1192\left(nucleotit\right)\)
Chiều dài của gen khi đột biến : \(L_1=\dfrac{3,4N_1}{2}=\dfrac{3,4.1192}{2}=2026,4\left(A^0\right)\)
\(TH_2\): Thay 8 cặp G-X bằng 8 cặp A-T
\(\Rightarrow\)Số nucleotit của gen là: \(N_2=2\left[\left(450+8\right)+\left(150-8\right)\right]=1200\left(nucleotit\right)\)
\(\Rightarrow\)Chiều dài của gen là:
\(L_2=\dfrac{3,4.N_2}{2}=\dfrac{3,4.1200}{2}=2040\left(A^0\right)\)
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1200\left(nu\right)\)
Theo bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}T-X=300\\2T+2X=1200\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=450\left(nu\right)\\G=X=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%\\G=X=12,5\%\end{matrix}\right.\)
- Giải sử gen nhân đôi 1 lần .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=A\left(2^1-1\right)=450\left(nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=G\left(2^1-1\right)=150\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Nếu khi đột biến : \(H=2A+3G=1342(lk)\)
- Số liên kết hidro ban đầu là : \(H=2A+3G=1350(nu)\)
\(\Rightarrow\) Đột biến mất một cặp nu
Câu 4:
Có hệ pt: 2A + 2G = 7000
A - G = 2500
=> A = T = 3000 (nu)
G = X = 500 (nu)
Câu 5:
Ta có hpt: 2T + 2G =2400
T - G = 800
=> A = T = 1000 (nu)
G = X = 200 (nu)
Câu 6: tương tự ta tính được
A = T = 700 (nu)
G = X = 500 (nu)
a.
N = (5100 : 3,4) . 2 = 3000 nu
2A + 2G = 3000
A/G = 2/3
-> A = T = 600 nu, G = X = 900 nu
A1 = T2 = 150 nu
G1 = X2 = 540 nu
T1 = A2 = 600 - 150 = 450 nu
X1 = G2 = 900 - 540 = 360 nu
b.
H = 2A + 3G = 3900
HT = 2N - 2 = 6998
Tham Khảo:
a,
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.3400}{3,4}=2000\left(Nu\right)\\ Có:A+G=50\%N=1000\left(Nu\right)\\ Mà:G-A=200\left(Nu\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A+G=1000\\G-A=200\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}G=X=600\left(Nu\right)\\A=T=400\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)