Viết pt K -> K2O -> K2SO4 -> KCL -> KNO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(S + O_2 \rightarrow^{t^o} SO_2\)
\(2SO_2 + O_2 \rightarrow^{t^o} 2SO_3\)
\(SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4 + Ba \rightarrow BaSO_4 + H_2\)
b)
\(CuSO_4 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + Na_2SO_4\)
\(Cu(OH)_2 \rightarrow^{t^o} CuO + H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(CuCl_2 + 2NaOH \rightarrow Cu(OH)_2 + 2NaCl\)
c)
\(K_2O + H_2O \rightarrow 2KOH\)
\(2KOH + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O\)
\(K_2SO_4 + BaCl_2 \rightarrow 2KCl + BaSO_4\)
\(KCl + AgNO_3 \rightarrow KNO_3 + AgCl\)
a, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng đậm, đó là NaI.
PT: \(NaI+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgI_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaF.
_ Dán nhãn.
b, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaCl, NaBr và NaNO3 (1).
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là NaCl.
PT: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng nhạt, đó là NaBr.
PT: \(NaBr+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgBr_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là NaNO3.
_ Dán nhãn.
c, _ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ một lượng từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là K2CO3.
PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là KCl, K2SO4. (1)
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là K2SO4.
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Hicc, sau khi gõ một hồi thì loạn cả mắt, nhìn phần c thiếu mất KI.
Bổ sung:
_ Ở thí nghiệm 1, KI không hiện tượng, xếp vào nhóm (1)
_ Ở thí nghiệm 2, KI không hiện tượng, xếp KCl và KI vào nhóm (2).
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (2) vào ống nghiệm chứa dd AgNO3.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là KCl.
PT: \(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa vàng, đó là KI.
PT: \(KI+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgI_{\downarrow}\)
Lần sau bạn nên đăng tách từng phần ra nhé!
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Bảng nhận biết:
dd K2CO3 | dd KCl | dd KNO3 | dd K2SO4 | |
dd HCl | \(\uparrow kh\text{ô}ng.m\text{àu}\) | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Không hiện tượng |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Không hiện tượng | \(\downarrow tr\text{ắng}\) |
dd AgNO3 | Đã nhận biết | \(\downarrow tr\text{ắng}\) | Không hiện tượng | Đã nhận biết |
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\\ K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(tr\text{ắng}\right)+2KCl\\ KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow\left(tr\text{ắng}\right)+KNO_3\)
*cho một lượng nhỏ các chất td dd HCl dư, có khí bay ra là K2CO3
K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + H2O + CO2
*Cho 3 chất còn lại td với BaCl2, có kết tủa trắng => K2SO4
K2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2KCl
*2 chất còn lại cho td với dd AgNO3, có kết tủa trắng => KCl, còn lại là KNO3
KCl + AgNO3 --> AgCl + KNO3
4K + O2\(\rightarrow\) 2K2O
K2O + H2O\(\rightarrow\) 2KOH
2KOH + CO2\(\rightarrow\) K2CO3 +H2O
K2CO3+H2SO4\(\rightarrow\)K2SO4+CO2+H2O
K2SO4+BaCl2\(\rightarrow\)2KCl +BaSO4\(\downarrow\)
Nhận biết dd:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH, Ca(OH)2 (1)
+ Quỳ không đổi màu: KNO3, Na2SO4. (2)
- Dẫn từ từ CO2 vào mẫu thử nhóm (1)
+ Dd vẩn đục: Ca(OH)2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KOH
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: KNO3.
- Dán nhãn.
Nhận biết chất rắn:
- Trích mẫu thử.
- Hoàn tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: CaCO3.
+ Ta, quỳ hóa xanh: K2O.
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+ Tan, quỳ không đổi màu: NaCl, K2SO4. (1)
- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: K2SO4
PT: \(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
\(K+H_{2_{ }}O->K_{2_{ }}O+H\)
\(K_2O+2H->KOH+H_2O\)
\(2KOH+CO_3->K_2CO_3\)
\(K_2CO_3+2Cl->KCl+CO_3\)
\(\)Chúc bạn thi tốt nha <3
Trích mẫu thử
1) Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $KNO_3$
2) Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $KOH$
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $H_2SO_4$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $K_2SO_4$
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $KCl$
\(4K+O_2\xrightarrow[]{t^0}2K_2O\\ K_2O+SO_3\rightarrow K_2SO_4\\ K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\\ KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)