Hãy tính tổng các chữ số dc biểu thị bằng dấu * biết rằng các c/s hàng đơn vị khác 0
***+***=1600
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là abc ( a khác 0; a,b,c là các chữ số )
Vì chữ số hàng chục bằng tổng trung bình cộng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị
Suy ra : b = (a+c) : 2 Suy ra a + c = b x 2
Lại có a + b + c = 15 Suy ra 3 x b = 15 suy ra b = 5
Suy ra a + c = 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5
Vậy tất cả các số cần tìm là : 159; 258; 357; 456; 555; 654; 753; 852; 951
Chúc bn học tốt
Giả sử a > b > c > d
Khi đó ta có số tự nhiên lớn nhất là \(\overline{abcd}\) và số tự nhiên nhỏ nhất là \(\overline{dcba}\)
=> \(\overline{abcd}+\overline{dcba}=11330\)
=> Ta có : \(a+d=10;b+c=12\)
Vậy \(a+b+c+d=10+12=22\)
Bài 4:
Gọi số tự nhiên cần là abc3 :
Khi đó nếu bỏ chữ số tận cùng thì số mới là abc
Ta có:
abc3 - abc = (1000a + 100b + 10c + 3) - (100a + 10b + c)
=> 900a + 90b + 9c + 3=1992
=> 900a + 90b + 9c=1989
=> 9(100a + 10b + c)=1989
=> 100a + 10b + c = 221
=> abc = 221
=> abc3 = 2213
Gọi số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau đôi một được chọn từ các chữ số 0; 1; 2; 3;4;5;6 là a b c d .
a có 6 cách chọn; các số còn lại có A 6 3 cách chọn. Suy ra số phần tử của S là 6 . A 6 3 = 720
Do đó n Ω = 720
Gọi A là biến cố: “số được chọn là số chẵn đồng thời chữ số hàng đơn vị bằng tổng các chữ số hàng chục, trăm và nghìn”.
Số được chọn thỏa mãn yêu cầu đề bài nếu
d ∈ 0 ; 2 ; 4 ; 6 d = a + b + c ⇒ d ∈ 4 ; 6 d = a + b + c .
* Trường hợp 1: Số có dạng a b c 4 với a + b + c = 4 suy ra tập { a;b;c } là { 0;1;3 }. Vì a,b,c đôi một khác nhau nên có 2 cách chọn a; 2 cách chọn b; 1 cách chọn c. Do đó số các số thuộc dạng này là 2 . 2 . 1 = 4
* Trường hợp 2: Số có dạng a b c 6 với a + b + c = 6 suy ra tập { a;b;c } có thể là một trong các tập { 0;1;5 }; { 0;2;4 }; { 1;2;3 }
+ Nếu { a;b;c } là tập { 0;1;5 } hoặc { 0;2;4 } thì mỗi trường hợp có 4 số (tương tự trường hợp trên)
+ Nếu { a;b;c } là tập { 1;2;3 } thì có P 3 = 3! = 6 số.
Do đó số các số thuộc dạng này là 4 + 4 + 6 = 14
Qua hai trường hợp trên, ta suy ra n(A): = 14 + 4 = 18.
Vậy xác suất cần tìm là
P A = n A n Ω = 18 720 = 1 40
Đáp án C
Gọi 2 năm đó là 19ab và 19ba ( a , b,< 10 )
Theo đầu bài ta có :
1 + 9 + a + b = 19
a + b = 19 - ( 1 + 9 )
Do đó : a + b = 9
Xét số 19ab . Theo đầu bài ta có :
a + 3 = b * 2 (*)
Do đó : a = b * 2 - 3
Cộng thêm a * 2 vào 2 biểu thức ta có :
a * 2 + a = a * 2 + b * 2 - 3
a * ( 2 + 1) = 2 * ( a + b ) - 3
Vì a + b = 9 nên :
a * 3 = 2 * 9 - 3
a * 3 = 15
a = 15 / 3
a = 5
Do đó : b = 9 - 5
b = 4
Các số phải tìm là : 1945 và 1954
Ta đặt \(\overline{abc}+\overline{def}=1600\)
\(\Rightarrow c+f=10;b+e=9;a+d=15\Rightarrow a+b+c+d+e+f=10+9+15=34\)