bài 1:trong đkt các phi kim tồn tại ở trạng thái khí có công thức hóa học là gì?
bài 2: định nghĩa hộp kim
+ giang là gì
+thép là gì
Câu 3. Dung dịch FeCl3 có lẫn tạp chất CuCl2 . chất dùng để làm sạch muối FeCl3 là chất nào trong các chất sau? Giải thích.
A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Cu
Bài 4. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi
a . Cho 1 dây Al và dung dịch CuCl2
b. cho 1 dây Cu và dung dịch AgNO3
c. cho 1 dây Zn và dung dịch CuSO4.
Bài 5.
a. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 dung dịch không màu chứa
riêng biệt trong 2 ống nghiệm: K2SO4, KCl
b. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 dung dịch không màu chứa
riêng biệt trong 2 ống nghiệm: Na2SO4, NaCl.
c. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 dung dịch không màu chứa riêng biệt trong 2 ống nghiệm: CaSO4, KCI.
Bài 6. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biển hóa sau:
Fe--> FeCl3--> Fe(OH)3 -->Fe2O3 --> Fe--> Fe3O4
Câu 7. Trong dãy biến hóa sau:
Fe2O3 --c--> X --cl2--> Y --NaOH-->Z
Viết phương trình hóa học và xác định X,Y,Z.
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa
đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch 11,50 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X 6 Tính nồng độ độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thì thu được 17,353 lít khí thoát ra (ở đkc)
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H,SO, đã sử dụng.