How many positive integers less that 200 are relatively prime to either 15 or 24
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đề là:Số 6 được viết bằng tổng của hai số nguyên dương theo ba cách khác nhau: $ 6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 3 + 3. $ (thứ tự KHÔNG quan trọng). Nghĩa là, có chính xác ba cặp khác nhau của số nguyên dương mà thêm để bằng sáu. Có bao nhiêu cặp số nguyên dương cộng thêm bằng 1000?(ý là có mấy số cộng lại = 1000 )
=> The x numbers are 5 \(\le\) x \(\le\) 102
So the numbers to look for x = { 5,6,7,8,...,102 }
Biến đổi bất đẳng thức ta được:
1 < x - 3 và 1 < 3 - x. Suy ra: x > 4 và x < 2 (1)
x - 3 < 100 và 3 - x < 100. Suy ra: x < 103 và x > 2 (1)
Từ (1) và (2) suy ra: -97 < x < 2 và 4 < x < 103
Xét: -97 < x < 2, ta có: Số số nguyên thỏa mãn là: [1 - (-96)] : 1 + 1 = 98 (số)
Xét: 4 < x < 103, ta có: Số số nguyên thỏa mãn là: (102 - 5] : 1 + 1 = 98 (số)
Vậy: Số số nguyên thỏa mãn 1 < │x - 3│ < 100 là: 98 + 98 = 196 (số)
Dịch: Tìm số nguyên tố p sao cho tồn tại số nguyên dương a; b sao cho \(\frac{1}{p}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\)
Vì \(\frac{1}{p}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\) => (a2 + b2).p = a2.b2 (*) => a2b2 chia hết cho p => a2 chia hết cho p hoặc b2 chia hết cho p
+) Nếu a2 chia hết cho p ; p là số nguyên tố => a chia hết cho p => a2 chia hết cho p2 => a2 = k.p2 ( k nguyên dương)
Thay vào (*) ta được (a2 + b2) . p = k.p2.b2 => a2 + b2 = kp.b2 => a2 + b2 chia hết cho p => b2 chia hết cho p
=> b chia hết cho p
+) Khi đó, đặt a = m.p; b = n.p . thay vào \(\frac{1}{p}=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\) ta được: \(\frac{1}{p}=\frac{1}{m^2p^2}+\frac{1}{n^2p^2}\)
=> \(\frac{1}{p}=\frac{1}{p^2}\left(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}\right)\)=> \(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}=p\)
+) Vì p là số nguyên tố nên p > 2 . mà a; b nguyên dương nên m; n nguyên dương => m; n > 1 => \(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}\le1+1=2\)
=> p = 2 và \(\frac{1}{m^2}+\frac{1}{n^2}=2\) => m = n = 1
Vậy p = 2 và a = b = 2
Có bao nhiêu số nguyên dương ít hơn 200 tương đối chính đến 15 hoặc 24
dich thôi