Cho 1,92 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời 0,1M và 0,16M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với là 15 và dung dịch A. Thể tích khí sinh ra (ở đktc) là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(M_A=15.2=30\left(g/mol\right)\)
=> A là NO
\(n_{Cu}=\dfrac{0,96}{64}=0,015\left(mol\right)\)
nHNO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
_____0,015->0,04---------->0,015-------->0,01
=> VNO = 0,01.22,4 = 0,224(l)
b) A chứa: 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HNO3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Cu^{2+}:0,015\\H^+:0,06\end{matrix}\right.\)
H+ + OH- --> H2O
0,06->0,06
Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2
0,015->0,03
=> \(n_{OH^-}=0,09\left(mol\right)\) => nNaOH = 0,09 (mol) => \(V_{dd}=\dfrac{0,09}{0,5}=0,18\left(l\right)\)
Đáp án : B
Gọi số mol CuSO4 và NaCl lần lượt là 2x và 5x mol
Chất tan trong dung dịch chắc chắn có Na2SO4
Vì dung dịch Y phản ứng với Al tạo khí
mà nCl > 2nCu
=> chắc chắn chất còn lại là NaOH
=> Cu2+ và Cl- bị điện phân hết
Các quá trình có thể xảy ra
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
2H2O + 2e -> H2 + 2OH-
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
n O H = 2 / 3 n H 2 = 0 , 1 m o l
Vì sau khi điện phân sau các quá trình trên chỉ là điện phân H2O
-> H2 và O2 không ảnh hưởng đến các ion trong dung dịch
=> nOH + 2nCu = nCl
=> 0,1 + 4x = 5x
=> x = 0,1 mol
m g i ả m = m C u + m C l 2 + m H 2 + m H 2 O
⇒ n H 2 O đ p s a u = 0 , 1 m o l
⇒ n e t r a o đ ổ i = 0 , 7 m o l
=> t = 9,72h
Đáp án B
- Đặt số mol của Cu(NO3)3 và NaCl là x và y
- Phương trình điện phân:
Tại catot:
Tại anot
- Điện phân t(s):
- Điện phân 2t(s): hỗn hợp khí T chứa 3 khí
a gam dung dịch Z:
Dung dịch sau phản ứng không chứa H+
=> H + phản ứng hết
16 , 46 = 127 , 01 + 36 , 5 . 0 , 2 - 18 . y - 2 x + 0 , 2 + 2 x - y 2 - 30 . 0 , 2 - 2 x - y 4 ( 3 )
Từ (1), (2), (3) suy ra:
=> m=188x + 58,5y = 45,96 g
a = 62.2x + 23y + 17.(y-2x) = 26,8 => a + m = 72,76 g
Đáp án C
Vì Z chứa hai muối nên Z chứa Zn(NO3)2 và Al(NO3)3.
Ngâm T trong H2SO4 loãng không thấy khí thoát ra nên T chứa Cu và Ag.
Do đó các chất đều phản ứng vừa hết.
Vậy tổng nồng độ các ion trong Z là
Đáp án : B
Điện phân hỗn hợp. CuSO4 x mol , NaCl 3x mol.
- Thứ tự điện phân trong dung dịch :
Cu2+ + 2Cl- à Cu↓ + Cl2 ↑ (1)
(mol) x 2x x x
hết Cu2+ : 2Cl- + 2H2O à 2OH- + H2 ↑ + Cl2 ↑ (2)
(mol) x x 0,5x 0,5x
Dung dịch Y chứa hai chất tan là Na2SO4 và NaOH => Hết ion Cl-
- Tính số mol OH- theo số mol H2:
2Al + 2OH- + 2H2O à 2AlO2- + 3H2 ↑
(mol) x = 0,05 ß---------------------0,075
- Khối lượng dung dịch giảm:
64.0,05 + 71.0,05 + 71.0,5.0,05 + 2.0,5.0,05 = 8,575 < 10,375 gam => H2O bị điện phân
Khối lượng H2O bị điện phân : 10,375 – 8,575 = 1,8 gam , số mol H2O bị điện phân 0,1 mol.
- Phương trình điện phân của H2O :
2H2O → N a O H d p d d 2H2↑ + O2↑ (3)
(mol) 0,1 0,1 0,05
- tính số mol electron trao đổi anot : Cl2 (0,075 mol, O2 (0,05 mol).
Số mol electron trao đổi = 2.0,075 + 4.0,05 = 0,35 mol.
Hoặc tại catot : Cu (0,05 mol) , H2 (0,025 + 0,1) mol cũng tương tự
Số mol electron trao đổi = 2.0,05 + 2.0,125 = 0,35 mol.
ne = It/26,8 , thay số : 0,35 = 1,34t/26,8 => t = 7.
vc
Khí sinh ra có dkhí/H2 = 15 ⇒ M khí = 15.2 = 30 (g/mol)
→ NO
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{KNO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)=n_{NO_3^-}\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,16=0,016\left(mol\right)\Rightarrow n_{H^+}=0,016.2=0,032\left(mol\right)\)
\(3Cu+8H^++2NO_3^-\rightarrow3Cu^{2+}+2NO+4H_2O\)
⇒ nNO = 0,008 (mol)
⇒ VH2 = 0,008.22,4 = 0,1792 (l)