Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng hòoà toàn với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100.98}=0,4mol\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4\left(A\right)}=n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\\Rightarrow\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow CuSO_4.pư.không.hết\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,3mol 0,6mol 0,3mol
\(m_{ddB}=0,4.80+200+0,6.40-29,4=226,6g\\ C_{\%Na_2SO_4\left(B\right)}=\dfrac{0,3.142}{226,6}\cdot100=18,8\%\)
Đặt khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu là m gam; số mol O trong hoonx hợp ban đầu là a mol; số mol H2SO4 là b mol.
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình tham gia phản ứng của H+:
*Xét giai đoạn nung kết tủa đến khối lượng không đổi:
Sơ đồ phản ứng:
= 85%.
Đáp án A.
\(m_{NaOH\left(A\right)}=20.5\%=1\left(g\right)\)
Trong B:
gọi x là khối lượng Na2O thêm vào , x>0 (g)
\(10\%=\dfrac{\dfrac{80}{62}x+1}{x+20}\)
\(\rightarrow x=0,84\left(g\right)\)
Vậy khối Na2O thêm vào dd A là 0,84 (g)
b, \(m_{KOH\left(A\right)}=2\%.20=0,4\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH\left(B\right)}=\dfrac{0,4}{20+0,84}.100\%=1,92\%\)
Đáp án A
Nếu Fe có hóa trị không đổi ta có sơ đồ quá trình
15,6 gam (M, M2On) + (H2SO4, NaNO3) → (N2O: 0,01 mol; NO: 0,02 mol) + H2O + (Mn+, Na+, SO42− -+BaSO4 → 89,15 gam (M(OH)n, BaSO4)
bảo toàn N có: nNaNO3 = 0,04 mol. gọi nO trong oxit = x mol.
bỏ cụm SO4 2 vế, bảo toàn nguyên tố O có nH2O = x + 0,09 mol.
bảo toàn H có nH2SO4 = (x + 0,09) mol. Theo đó, 89,15 gam kết tủa gồm:
15,6 – 16x) gam M + 2x + 0,09 × 2 – 0,04Na+ mol OH và (x + 0,09) mol BaSO4.
⇒ giải x = 0,2 mol. Xét tiếp phản ứng nung 89,15 gam kết tủa:
2M(OH)n → M2On + nH2O (đơn giản: 2OH → 1O + 1H2O).
⇒ mchất rắn sau nung = 89,15 – 0,27 × 18 = 84,29 gam < 84,386 theo giả thiết.
→ FeSO4 → Fe(OH)2 → FeO mà thực tế: 2FeO + O → Fe2O3.
⇒ nFeO = 2 × 84,386 – 84,29) ÷ 16 = 0,012 mol ⇄ nFeSO4 = 0,012 mol.
Lại có mX = 15,6 + 200 – 0,01 × 44 – 0,02 × 30 = 214,56 gam
⇒ C%FeSO4 trong X = 0,012 × 152 ÷ 214,56 × 100% ≈ 0,85%.
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Dung dịch A gồm: CuSO4 và H2SO4 dư
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Đề có cho dữ kiện gì liên quan đến dd NaOH không bạn nhỉ?
cho mình hỏi là n H2SO4 là bạn sử dụng công thức
gì vậy