giải thích cách dùng của in,on,at chỉ nơi chốn và thời gian
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trạng ngữ chỉ thời gian : Có một lần trong giờ tập đọc, tôi…
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn : Ngồi trong lớp tôi lấy lưỡi...
*TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN:MẤY NĂM TRƯỚC,MƯA NGÂU RẢ RÍCH
*TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN:TRONG CÁC THỬ RUỘNG,NHỮNG HÀNG LÚA XANH TƯƠI RẬP RỜN THEO CHIỀU GIÓ
*TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH:ĐỂ HOK VĂN TỐT,EM CẦN ĐỌC SÁCH BÁO NHIỀU HƠN NỮA
*TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN:BẰNG MỘT GIỌNG CHÂN THÀNH,THẦY GIÁO KHUYÊN CHÚNG EM CỐ GẮNG HOK TẬP
ĐÓ NHA BẠN
CHÚC BN HOK GIỎI NHA!
Thời gian:
+ Vào ngày mai, chúng tôi có bài kiểm tra Toán.
Nơi chốn:
+Ngoài vườn, những bông hoa thi nhau đua nở.
Nguyên nhân:
+Do mải chơi, nên em tôi đã không học bài
Mục đích:
+ Muốn học giỏi, cô ấy quyết định cố gắng học.
Phương tiện:
+ Với trí thông minh và lòng say mê tìm tòi những điều mới lạ nó đã đạt giải nhất cuộc thi Sáng tạo.
Cách thức:
+ Với khả năng kì diệu mà tạo hóa ban cho, anh Nam đã chế ra máy xay lúa cho nông dân.
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.
VD: 1 ngày trước, để nâng chiếc ghế, tôi đi bằng xe điện, ở kia, vì xe bị hư
1. Ngày mai là thứ 7
2. Hà Nội mùa thu rất đẹp
3. Vì mệt nên tôi đi ngủ sớm
4. Với cách nói nhẹ nhàng, cô ấy luôn được mọi người yêu quý
5. Bằng sự chăm chỉ, tôi luôn thành học sinh giỏi
6. Để nấu ăn ngon, bạn nên chăm chỉ hơn
Trạng Ngữ chỉ thời gian:
-Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.
Trạng Ngữ chỉ nơi chốn:
-Trong vườn, hoa đua nhau khoe sắc.
Trạng Ngữ chỉ nguyên nhân:
-Nhờ những hành động bảo vệ môi trường của nhân loại, thế giới đang dần dần cân bằng trở lại.
Trạng Ngữ chỉ cách thức:
-Với khả năng kì diệu mà tạp hóa ban cho, chẳng mấy chốc cậu ấy đã làm cho mọi vật bừng lên sức sống.
Trạng Ngữ chỉ phương tiện:
-Bằng khối óc và đôi bàn tay khéo léo, anh Nam đã sáng chế ra chiếc máy xay lúa cho nông dân.
Trạng Ngữ chỉ mục đích:
-Để có thể giúp đỡ bố mẹ, Nam bất chấp mọi người phản đối quyết định đi làm thêm.
Thời gian:
+ Vào ngày mai, chúng tôi có bài kiểm tra Toán.
Nơi chốn:
+Ngoài vườn, những bông hoa thi nhau đua nở.
Nguyên nhân:
+Do mải chơi, nên em tôi đã không học bài
Mục đích:
+ Muốn học giỏi, cô ấy quyết định cố gắng học.
Phương tiện:
+ Với trí thông minh và lòng say mê tìm tòi những điều mới lạ nó đã đạt giải nhất cuộc thi Sáng tạo.
Cách thức:
+ Với khả năng kì diệu mà tạo hóa ban cho, anh Nam đã chế ra máy xay lúa cho nông dân.
Hôm đó, trời mưa to.
Trên bầu trời là những chú chim bay.
Vì trời mưa to nên tôi nghỉ học
Tôi muốn đi học để biết thêm kiến thức.
Tôi đi học bằng xe đạp.
Về nơi chốn:
- in + địa điểm lớn, trong một không gian kín (in a box, in a room, in London, ...)
- at + địa điểm cụ thể, có vị trí cụ thể, địa chỉ nhà (at 77B ABC street, at the NM Bank, ...)
- on + trên bề mặt, ở trên (on the floor, on the table, ...)
Về thời gian:
- in + tháng, năm, thế kỉ, thập kỉ, buổi (sáng, trưa, chiều), giai đoạn dài
- on + thứ, có ngày và tháng, ...
- at + giờ, thời gian cụ thể