Tóm tắt bài này giúp tôi cái Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V , người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 =12ôm,R2=24ôm a, tính điện trở tương đương của đoạn mạch b, mắc thêm một điện trở R3 =48ôm song song với điện trở R2 ở đoạn mạch trên . Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\Omega\\ b,R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=12+\dfrac{24.48}{24+48}=28\Omega\\ I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{28}=\dfrac{9}{7}A\\ Vì.R_1ntR_{23}\Rightarrow I=I_1=I_{23}=\dfrac{9}{7}A\\ U_1=R_1.I_1=12\cdot\dfrac{9}{7}=\dfrac{108}{7}V\\ U_{23}=U_{AB}-U_1=36-\dfrac{108}{7}=\dfrac{144}{7}V\\ Vì.R_2//R_3\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=\dfrac{144}{7}V\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{144:7}{48}=\dfrac{3}{7}A\\ P_{3\left(hoa\right)}=U_3.I_3=\dfrac{144}{7}\cdot\dfrac{3}{7}\approx8,82W\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=R_1+R_2=10+14=24\Omega\)
Cường độ dòng điện chính và qua mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,5A\left(R_1ntR_2\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(U_1=R_1.I_1=10.0,5=5V\)
\(U_2=R_2.I_2=14.0,5=7V\)
\(R_1ntR_2ntR_3\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=0,5A\)
Điện trở của R3:
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{4}{0,5}=8\Omega\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
b) Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=10V\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{10}{24}=\dfrac{5}{12}\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{10}{60}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10}{40}=\dfrac{1}{4}\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
<Tóm tắt bạn tự làm nhé>
MCD: R1ntR2
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là
\(R_{tđ}=R_1+R_2=8+4=12\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở là
\(U_1=I_1R_1=0,5\cdot8=4\left(V\right)\)
\(U_2=I_2R_2=0,5\cdot4=2\left(V\right)\)
c,Công suất tiêu thu của mỗi điện trở là
\(P_1=U_1I_1=4\cdot0,5=2\left(W\right)\)
\(P_2=U_2I_2=2\cdot0,5=1\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 5h
\(A_1=P_1t=2\cdot5=10\left(Wh\right)\)
\(A_2=P_2t=1\cdot5=5\left(Wh\right)\)
d,MCD: Rđ nt R1 nt R2
Đổi : 2 phút =120 s
Điện trở của đèn là
\(R_{tđ}=R_đ+R_1+R_2=R_đ+12\)
\(I_đ=I\Rightarrow\dfrac{U_đ}{R_đ}=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow\dfrac{3}{R_đ}=\dfrac{6}{R_đ+12}\Rightarrow R_đ=12\left(\Omega\right)\)
Điện năng tiêu thu trong 2 phút
\(A=\dfrac{U^2_đ}{R_đ}\cdot t=\dfrac{3^2}{12}\cdot120=90\left(J\right)\)
a) R1 nt R2 => Rb=R12=R1+R2=6+12=18Ω
b) \(I=\dfrac{U}{Rb}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{2}{3}A\)
c) R1 nt (R2//Rđ1)
\(R_{đ_1}=\dfrac{U^2_{đ_1}}{P_{đ_1}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_{2đ_1}=\dfrac{R_2\times R_{đ_1}}{R_2+R_{đ_1}}=\dfrac{12\times12}{12+12}=6\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1}=R_1+R_{2đ_1}=6+6=12\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{12}=1A\)
d)Rđ2 // [R1 nt (R2 // Rđ1)]
Giống câu c) tới bước R12đ1
\(R_{đ_2}=\dfrac{U^2_{đ_2}}{P_{đ_2}}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\)
\(R_b=\)\(R_{12đ_1đ_2}=\dfrac{R_{đ_2}\times R_{12đ_1}}{R_{đ_2+R_{12đ_1}}}=\)\(6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_b}=\dfrac{12}{6}=2A\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=30V\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và mỗi mạch rẽ:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{30}{20}=1,5\left(A\right)\\I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{30}{30}=1\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở tương đương lúc này là:
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_{12}=I_3=1,5\left(A\right)\)
Nhiệt năng đoạn mạch tiêu thụ trong 30ph:
\(A=P.t=I^2.R.t=1,5^2.60.30.60=243000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra của R3 trong 30ph:
\(Q_{tỏa_3}=A_3=I_3^2.R_3.t=1,5^2.40.30.60=162000\left(J\right)\)
a)\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{16}{5}\Omega=3,2\Omega\)
b)\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2A\)
\(I_3=I-I_1-I_2=0,75-0,4-0,2=0,15A\)
a. NỐI TIẾP:
\(\left[{}\begin{matrix}R=R1+R2=40+60=100\Omega\\I=I1=I2=U:R=36:100=0,36A\left(R1ntR2\right)\\P=UI=36\cdot0,36=12,96W\end{matrix}\right.\)
b. SONG SONG:
\(\left[{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{40\cdot60}{40+60}=24\Omega\\U=U1=U2=36V\left(R1//R2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:40=0,9A\\I2=U2:R2=36:60=0,6A\\I=U:R=36:24=1,5A\end{matrix}\right.\\P=UI=36\cdot1,5=54W\end{matrix}\right.\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}Q_{toa1}=I1^2\cdot R1\cdot t=0,36^2\cdot40\cdot4\cdot3600=74649,6\left(J\right)\\Q_{toa2}=I2^2\cdot R2\cdot t=0,36^2\cdot60\cdot4\cdot3600=111974,4\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
a, R1ntR2=>R12=R1+R2=12+8=20(ôm)
b, \(Im=I1=I2=\dfrac{U}{R12}=\dfrac{18}{20}=0,9\left(A\right)\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}U1=12.0,9=10,8\left(V\right)\\U2=8.0,9=7,2\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
c, \(R3//\left(R1ntR2\right)\)
vì Người ta mắc thêm R3 sông song vào đoạn mạch trên sao cho cường độ dòng điện mạch trên tăng 0,5A.
=>Im=0,9+0,5=1,4(A)
=>\(R123=\dfrac{R3.R12}{R3+R12}=\dfrac{20.R3}{20+R3}\)(ôm)(1)
có \(R123=\dfrac{U}{Im}=\dfrac{18}{1,4}=\dfrac{90}{7}\)(ôm)(2)
từ(1)(2)=>\(\dfrac{20.R3}{20+R3}=\dfrac{90}{7}=>R3=36\)(ôm)
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\Omega\)
b)CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{24\cdot48}{24+48}=16\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=12+16=28\Omega\)
\(I_{23}=I_1=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{28}=\dfrac{9}{7}A\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=\dfrac{9}{7}\cdot16=\dfrac{144}{7}V\)
Công suất tiêu thụ trên điện trở \(R_3\):
\(P_3=\dfrac{U^2_3}{R_3}=\dfrac{\left(\dfrac{144}{7}\right)^2}{48}=\dfrac{432}{49}W\approx8,8W\)