bài 3 trong sachs bài tập toán bài 148 tập 2 trang 86, 87 lớp 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hình lập phương lúc đầu: cạnh 5 cm
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
- Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần:
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có :
a. Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m
b. Chiều dài 45dm45dm , chiều rộng 13dm13dm , chiều cao 34dm34dm
2. Một hình lập phương có cạnh 5cm. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 4 lần thì diện tích xung quanh ; diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ?
3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m | 45dm45dm | |
Chiều rộng | 2m | 0,6cm | |
Chiều cao | 4m | 13dm13dm | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 2dm | 4cm | |
Diện tích xung quanh | |||
Diện tích toàn phần |
Bài giải
1.
a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(1,5 + 0,5) ⨯ 2 = 4 (m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
4 ⨯ 1,1 = 4,4 (m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
1,5 ⨯ 0,5 = 0,75 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
4,4 + 2 ⨯ 0,75 = 5,9 (m2)
b. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
(45+13)×2=3415(m)(45+13)×2=3415(m)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :
3415×34=1710(m2)3415×34=1710(m2)
Diện tích mặt đáy hình hộp chữ nhật là :
45×13=415(m2)45×13=415(m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là :
1710+2×415=6730(m2)1710+2×415=6730(m2)
Đáp số : a. 4,4m2 ; 5,9m2 ; b. 1710m2;6730m21710m2;6730m2
2.
Bài giải
Hình lập phương cạnh 5cm.
Tính :
Diện tích một mặt hình lập phương :
5 ⨯ 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương :
25 ⨯ 4 = 100 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương :
25 ⨯ 6 = 150 (cm2)
Cạnh của hình lập phương sau khi tăng lên 4 lần :
4 ⨯ 5 = 20 (cm)
Diện tích một mặt hình lập phương mới :
20 ⨯ 20 = 400 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới :
400 ⨯ 4 = 1600 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương mới :
400 ⨯ 6 = 2400 (cm2)
Để xác định số lần tăng lên là bao nhiêu, ta thực hiện : Lấy diện tích xung quanh (toàn phần) mới (sau khi tăng) chia cho diện tích xung quanh (toàn phần) cũ (trước khi tăng), ta được số lần tăng lên :
1600 : 100 = 16 (lần)
2400 : 150 = 16 (lần)
Vậy diện tích xung quanh, toàn phần sau khi cạnh đáy gấp lên 4 lần thì tăng 16 lần.
3.
Chu vi mặt đáy hình hộp (1) : (3 + 2) ⨯ 2 = 10m
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (1) :
10 ⨯ 4 = 40m2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (1) :
40 + 2 ⨯ 3 ⨯ 2 = 52m2
Chiều rộng mặt đáy hình hộp chữ nhật (2) :
2:2−45=15dm2:2−45=15dm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (2) :
2×13=23dm22×13=23dm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (2) :
23+2×15×45=7475dm223+2×15×45=7475dm2
Chiều dài mặt đáy hình hộp chữ nhật (3) :
4 : 2 – 0,6 = 1,4cm
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (3) :
4 ⨯ 0,5 = 2cm2
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật (3) :
2 + 2 ⨯ 1,4 ⨯ 0,6 = 3,68cm2
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 3m | 45dm45dm | 1,4cm |
Chiều rộng | 2m | 15dm15dm | 0,6cm |
Chiều cao | 4m | 13dm13dm | 0,5cm |
Chu vi mặt đáy | 10m | 2dm | 4cm |
Diện tích xung quanh | 40m2 | 23dm223dm2 | 2cm2 |
Diện tích toàn phần | 52m2 | 7475dm27475dm2 | 3,68cm2 |
Bài 2. Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số)
a) 5,612; 17,2; 480,59
b) 24,5; 80,01; 14,678
Đáp án: a) 5,612
17,2= 17,200
480,59= 480,590
b) 24,5 = 24,500
80,01= 80,010
14,678
Bài 2 trang 40 SGK Toán 5
Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số)
a) 5,612; 17,2; 480,59
b) 24,5; 80,01; 14,678
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
a) 5,612
17,2= 17,200
480,59= 480,590
b) 24,5 = 24,500
80,01= 80,010
14,678
cái này ak ?
Bài 1 trang 30 VBT Toán 5 Tập 2: Cho hai hình A và B như hình dưới đây:
Hình A gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Hình B gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Hình nào có thể tích lớn hơn ?
Lời giải:
Lời giải:
Số hình lập phương nhỏ ở hình A là :
4 ⨯ 3 ⨯ 3 = 36 (hình)
Thể tích hình A là :
1 ⨯ 36 = 36 (cm3)
Số hình lập phương nhỏ ở hình B là :
5 ⨯ 4 ⨯ 2 = 40 (hình)
Thể tích hình B là :
1 ⨯ 40 = 40 (cm3)
Hình A gồm 36 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 40 hình lập phương nhỏ
Hình B có thể tích lớn hơn hình A
Bài 2 trang 30 VBT Toán 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp :
a. Hình hộp chữ nhật C gồm …..... hình lập phương nhỏ.
b. Hình lập phương D gồm …..... hình lập phương nhỏ.
c. Thể tích hình lập phương D….....thể tích hình hộp chữ nhật C.
Lời giải:
a. Hình hộp chữ nhật C gồm 24 hình lập phương nhỏ.
b. Hình lập phương D gồm 27 hình lập phương nhỏ.
c. Thể tích hình lập phương D lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật C.
x
Ý bạn là bài này ? : Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy vào được 2/15 bể, giờ thứ hai chảy vào được 1/5 bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ?
Giải
Vòi nước chảy trong 2 giờ được :
2/15+1/5=1/3 (bể)
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được :
1/3 : 2 = 1/6 (bể)
Đáp sô' : 1/6bể.
a.The h trong long be do la:
4x4x2,8=44,8
The h cua nuoc co trong long be la:
44,8:100x85=38,08
Doi 38,08=38080L
b,chieu cao cua muc nuoc la:
38,08:[4x4]=2,38[m]
Dap so:a,38080L
b,2,38 m