Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.
a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính m gam.
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:
a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.
\(6\\ a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ b)n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{3,65}\cdot100=100g\\ c)C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{100+5,6-0,1.2}\cdot100=12,05\%\)
\(7\\ a)n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3mol\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,3.100}{63,6}\cdot100=47,17\%\\ \%m_{CaO}=100-47,17=52,83\%\)
\(n_{CaO}=\dfrac{63,6-0,3.100}{56}=0,6mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=0,3.2+0,6.2=1,8mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{1,8.36,5}{20}\cdot100=328,5g\)